Xin chào luật sư. Doanh nghiệp tôi muốn đăng ký thỏa ước lao động tập thể thì cần thực hiện thủ tục như thế nào? Thủ tục đăng ký thỏa ước lao động tập thể được thực hiện ra sao theo quy định pháp luật hiện hành? Những điều kiện để ký kết thỏa ước? Mẫu đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể như thế nào? Hiệu lực, thời hạn của thỏa ước là bao lâu? Rất mong được luật sư hỗ trợ giải đáp thắc mắc. Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật Sư X. Với thắc mắc của bạn chúng tôi xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:
Căn cứ pháp lý
Nội dung tư vấn
Điều kiện ký kết thỏa ước lao động tập thể
Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Bộ luật lao động năm 2019 thì thỏa ước lao động tập thể được xác định là sự thỏa thuận giữa người lao động thông qua hình thức thương lượng tập thể và được các bên ký kết bằng văn bản. Điều kiện để các bên ký kết thỏa ước lao động tập thể cụ thể như sau:
- Phải được ký kết dựa trên tinh thần tự nguyện và sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động;
- Nội dung của thỏa thuận là kết quả đạt được của quá trình thương lượng tập thể;
- Hình thức của thỏa ước là bằng văn bản;
- Nội dung thỏa ước lao động tập thể sẽ không được trái với các quy định của pháp luật và khuyến khích các nội dung có lợi hơn cho người lao động so với quy định của pháp luật.
Mẫu đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể
Tên đơn vị:…………………. Địa chỉ:……………………… Mã QLLĐ: …………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————– Số: ……./……. ……….., ngày……. tháng……. năm ….. |
ĐĂNG KÝ
Thỏa ước lao động tập thể
Kính gửi: Phòng Lao động Thương binh và xã hội ………
Chúng tôi gồm có:
1. Đại diện người sử dụng lao động:
(Họ tên, chức vụ) ……………………………………………………………………………………
2. Đại diện tập thể lao động:
(Họ tên, chức vụ)…………………………………………………………………………………….
Đã ký kết thỏa ước lao động tập thể ngày………tháng ………năm ………..
– Xây dựng thỏa ước lao động tập thể lần đầu
– Xây dựng thỏa ước lao động tập thể sửa đổi, bổ sung
– Gia hạn thỏa ước lao động tập thể
Đề nghị được đăng ký tại Phòng Lao động Thương binh và xã hội ………… Tài liệu đăng ký gồm có thỏa ước lao động tập thể của doanh nghiệp kèm theo phụ lục (nếu có) và một biên bản lấy ý kiến tập thể lao động.
……………, ngày….tháng….năm….. | |
Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên và đóng dấu) |
Tải mẫu đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể
Tổ chức lấy ý kiến của người lao động về thỏa ước lao động tập thể
Theo quy định tại Điều 76 Bộ luật Lao động 2019, trước khi ký kết thoả ước lao động tập thể phải tổ chức lấy ý kiến người lao động.
Đối tượng lấy ý kiến
- Đối với thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp, trước khi ký kết, dự thảo thỏa ước lao động tập thể đã được các bên đàm phán phải được lấy ý kiến của toàn bộ người lao động trong doanh nghiệp. Thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp chỉ được ký kết khi có trên 50% người lao động của doanh nghiệp biểu quyết tán thành.
- Đối với thỏa ước lao động tập thể ngành, đối tượng lấy ý kiến bao gồm toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng. Thỏa ước lao động tập thể ngành chỉ được ký kết khi có trên 50% tổng số người được lấy ý kiến biểu quyết tán thành.
- Đối với thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp, đối tượng lấy ý kiến bao gồm toàn bộ người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng hoặc toàn bộ thành viên ban lãnh đạo của các tổ chức đại diện người lao động tại các doanh nghiệp tham gia thương lượng. Chỉ những doanh nghiệp có trên 50% số người được lấy ý kiến biểu quyết tán thành mới tham gia ký kết thỏa ước lao động tập thể có nhiều doanh nghiệp.
Thời gian, địa điểm và cách thức lấy ý kiến
Thời gian, địa điểm và cách thức lấy ý kiến biểu quyết đối với dự thảo thỏa ước lao động tập thể do tổ chức đại diện người lao động quyết định nhưng không được làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh bình thường của doanh nghiệp tham gia thương lượng. Người sử dụng lao động không được gây khó khăn; cản trở; hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động lấy ý kiến biểu quyết về dự thảo thỏa ước.
Vi phạt quy định về thương lượng tập thể, thỏa ước lao động tập thể bị xử phạt như thế nào?
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng. Đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
+ Không gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước theo quy định
+ Không trả chi phí cho việc thương lượng, ký kết, sửa đổi, bổ sung, gửi và công bố thỏa ước lao động tập thể;
+ Không công bố nội dung của thỏa ước lao động tập thể đã được ký kết cho người lao động biết.
– Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
+ Không cung cấp thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh khi tập thể lao động yêu cầu để tiến hành thương lượng tập thể;
+ Không tiến hành thương lượng tập thể để ký kết hoặc sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể khi nhận được yêu cầu của bên yêu cầu thương lượng.
– Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng. Đối với người sử dụng lao động thực hiện nội dung thỏa ước lao động tập thể đã bị tuyên bố vô hiệu.
Có thể bạn quan tâm
- Quản lý nhà nước về lao động theo quy định pháp luật 2022
- Những quy định pháp luật chung về giải quyết tranh chấp lao động 2022
- Thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động tập thể theo quy định pháp luật 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu đơn đăng ký thỏa ước lao động tập thể năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; hợp thức hóa lãnh sự; giấy phép bay Flycam…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Thỏa ước lao động tập thể sẽ có hiệu lực kể từ ngày mà các bên thỏa thuận với nhau và được ghi trong thỏa ước. Nếu các bên không có sự thỏa thuận về ngày có hiệu lực. Thỏa ước lao động tập thể mặc định sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký. Sau khi thỏa ước lao động tập thể có hiệu lực; các bên tham gia phải tôn trọng thực hiện.
Thời hạn của thỏa ước lao động tập thể là từ 01 năm – 03 năm. Khoảng thời hạn cụ thể sẽ do các bên thỏa thuận và được ghi trong thỏa ước lao động tập thể. Đối với các nội dung của thỏa ước lao động tập thể thì các bên có quyền thỏa thuận về thời hạn khác nhau.
Theo quy định tại Điều 76 Bộ luật Lao động 2019. Trước khi ký kết thoả ước lao động tập thể phải tổ chức lấy ý kiến của người lao động. Đây là quy định bắt buộc theo pháp luật hiện hành.