Chào Luật sư X, Tôi hiện tại 36 tuổi và kết hôn được 8 năm. Thời gian gần đây vợ chồng chúng tôi thường xuyên gặp nhiều mâu thuẫn và bất đồng trong quan điểm và tôi phát hiện anh ta lén lút qua lại với một cô gái đã gần nữa năm. Hiện tại tôi muốn tố cáo chồng tôi vì tội ngoại tình nhưng không biết làm thế nào. Cho tôi hỏi cần chuẩn bị những gì cho đơn tố cáo và mẫu đơn tố chồng có hành vi ngoại tình được viết như thế nào? Xin được tư vấn.
Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật Hình sự 2015
- Nghị định 82/2020/NĐ-CP
Bằng chứng ngoại tình là gì?
Bằng chứng ngoại tình là các căn cứ để chứng minh được chồng hoặc vợ đang thực hiện hành vi chung sống với một người khác như vợ chồng, đó có thể là hình ảnh, là tin nhắn,…
Chứng cứ ngoại tình phải đảm bảo yếu tố khách quan, hợp pháp không mang tính chất cá nhân. Một số chứng cứ bất hợp pháp đương nhiên cũng sẽ không được pháp luật công nhận, cần lưu ý điều này khi thu thập bằng chứng.
Tuy nhiên không phải mọi bằng chứng ngoại tình được xem là bằng chứng, chỉ những chứng cứ theo quy định tại Điều 93 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 như sau: “Chứng cứ trong vụ việc dân sự là những gì có thật được đương sự và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác giao nộp, xuất trình cho Tòa án trong quá trình tố tụng hoặc do Tòa án thu thập được theo trình tự, thủ tục do Bộ luật này quy định và được Tòa án sử dụng làm căn cứ để xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp”.
Mẫu đơn tố cáo ngoại tình hiện nay là gì?
Thế nào là ngoại tình?
Ngoại tình là hành động bị pháp luật nghiêm cấm và đưa thành một loại tội phạm theo quy định mới nhất của Bộ Luật Hình sự 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017 tại Điều 182 về Tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng như sau:
“1. Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
a) Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
b) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
- Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
a) Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;
b) Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó”.
Vì thế, khi phát hiện những hành vi trên, bạn hoàn toàn có thể sử dụng Mẫu đơn tố cáo hành vi ngoại tình này kèm theo các chứng cứ cụ thể, rõ ràng để gửi đến Cơ quan công an gần nhất nhằm có căn cứ để xử lý hành vi vi phạm, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho mình.
Mẫu đơn tố cáo ngoại tình năm 2022
Thủ tục tố cáo ngoại tình như thế nào?
– Có thể tố cáo ngoại tình bằng cách tố cáo trực tiếp hoặc gửi đơn tố cáo.
- Đối với trường hợp người tố cáo đến tố cáo trực tiếp thì người tiếp nhận sẽ hướng dẫn người tố cáo viết đơn tố cáo hoặc người tiếp nhận ghi lại việc tố cáo bằng văn bản và yêu cầu người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ xác nhận vào văn bản.
- Trường hợp viết đơn tố cáo thì trong đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; nội dung tố cáo, đơn tố cáo phải do người tố cáo ký tên hoặc điểm chỉ.
– Sau khi viết đơn tố cáo có thể nộp đơn tại cơ quan có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan công an có thẩm quyền,…
– Sau khi tiếp nhận thông tin tố cáo cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm xem xét và giải quyết theo quy định của Luật Tố cáo theo trình tự là thụ lý tố cáo; xác minh nội dung tố cáo; kết luận nội dung tố cáo; xử lý kết luận nội dung tố cáo của người giải quyết tố cáo.
– Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo.
- Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày.
- Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.
- Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Mức xử phạt đối với người có hành vi ngoại tình
Xử lý hành chính
Khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về người có hành vi ngoại tình, vi phạm chế độ một vợ, một chồng sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
– Đang có vợ hoặc đang có chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
– Đang có vợ hoặc đang có chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
– Chưa có vợ hoặc chưa có chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng hoặc đang có vợ;
– Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;
– Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn.
Như vậy theo quy định trên tùy thuộc vào hành vi ngoại tình cụ thể là gì thì sẽ có quy định khác nhau về mức phạt tiền, tuy nhiên, mức phạt thông thường đối với hành vi ngoại tình là từ 3 đến 5 triệu đồng.
Xử lý hình sự
Tùy theo mức độ nghiêm trọng của vấn đề mà hành vi này còn có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Cụ thể, người có hành vi ngoại tình với người đã có gia đình có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội vi phạm chế độ một vợ, một chồng theo Điều 182 Bộ luật Hình sự với mức hình phạt cao nhất lên đến 03 năm tù.
– Người nào đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng, có vợ thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ đến 01 năm hoặc phạt tù từ 03 tháng đến 01 năm:
– Làm cho quan hệ hôn nhân của một hoặc hai bên dẫn đến ly hôn;
– Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này mà còn vi phạm.
– Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm:
– Làm cho vợ, chồng hoặc con của một trong hai bên tự sát;
– Đã có quyết định của Tòa án hủy việc kết hôn hoặc buộc phải chấm dứt việc chung sống như vợ chồng trái với chế độ một vợ, một chồng mà vẫn duy trì quan hệ đó.
Do đó, căn cứ theo điều khoản trên, hành vi ngoại tình với người đã có gia đình là hành vi vi phạm pháp luật và tùy mức độ có thể bị phạt hành chính hoặc thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
Có thể bạn quan tâm
- Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
- Đi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định mới 2022
- Đi làm căn cước công dân ở đâu theo quy định năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Mẫu đơn khởi kiện chồng ngoại tình mới nhất năm 2022“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra số mã số thuế cá nhân; thành lập công ty mới, điều chỉnh tên cha mẹ trong giấy khai sinh, sau khi chuyển giới có cần làm lại căn cước công dân, giấy khai sinh có ghi thông tin người đỡ đầu không…. của Luật Sư X, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc qua các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ tố cáo ngoại tình gồm:
– Đơn tố cáo ngoại tình;
– CMND/CCCD của người làm đơn;
– Căn cứ thể hiện quan hệ hôn nhân hợp pháp với người bị tố cáo;
– Căn cứ chứng minh hành vi ngoại tình là có thật, khách quan;
– Các hồ sơ tài liệu khác có liên quan.
Các loại thông tin này nằm trong nhóm tài liệu nghe được, đọc được, nhìn được. Vì vậy, chúng vẫn có thể được xếp vào nhóm chứng cứ ngoại tình hợp pháp tại tòa án. Trong các cuộc tranh tụng ngoại tình hay ly hôn, việc chuẩn bị bằng chứng là hết sức cần thiết. Điều quan trọng là bạn cần chứng minh được chủ tài khoản đó tương ứng với chồng/ vợ và nhân tình. Việc thu thập chứng cứ phải đảm bảo hợp pháp và minh bạch mới được công nhận đúng luật.
Một tài liệu nghe được, đọc được, nhìn được trở thành chứng cứ ngoại tình đúng luật khi:
Tin nhắn thể hiện được nội dung cuộc trò chuyện của vợ/ chồng và người thứ 3. Nội dung phản ánh chính xác, chân thật mối quan hệ tình cảm ngoại tình với nhau.
Số điện thoại, tài khoản zalo, facebook phải được xác minh là chính chủ. Bạn cần thực hiện các xác minh, công chứng để khẳng định số điện thoại và tài khoản dùng để nhắn tin kia là chồng/ vợ mình.
Tin nhắn zalo facebook sẽ không được coi là bằng chứng ngoại tình đúng luật nếu thiếu một trong hai yếu tố kể trên. Vì vậy, bạn cần cẩn thận trong việc lấy chứng cứ và xác minh chứng cứ. Đừng để tài liệu mình thu thập vất vả trở nên vô ích trước toà.
Hiện nay, theo quy định pháp luật, chưa có trường hợp nào ngoại tình bị phát hiện mà không bị xử phạt. Do vậy, trường hợp ngoại tình không bị xử phạt chỉ xảy ra khi chỉ khi:
Mới ngoại tình và không bị ai phát hiện
Ngoại tình không công khai, giấu diếm giỏi
Ngoại tình nhưng thỏa thuận được với vợ/chồng và vẫn chu cấp đầy đủ cho gia đình, không bị vợ; chồng; hàng xóm tố cáo hành vi ngoại tình của mình cho chính quyền địa phương
Chính quyền địa phương biết nhưng cả nể bỏ qua không xử lý.