Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023

bởi Thanh Loan
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023

Ly hôn là điều không ai mong muốn, khi quyết định ly hôn tức là tình cảm vợ chồng đã không còn và không thể hàn gắn được nữa. Có rất nhiều trường hợp một bên đơn phương ly hôn, điều này hiện nay khá phổ biến. Rất nhiều trường hợp ly hôn xuất phat từ giớ trả và việc cưới quá sớm. Bài viết này Luật sư X sẽ hướng dẫn bạn đọc soạn thảo mẫu đơn ly hôn đơn phương. Bạn đọc có thể tham khảo và tải xuống mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023 ở bài viết này nhé!

Ly hôn đơn phương là gì?

Ly hôn đơn phương được hiểu là ly hôn theo yêu cầu của một bên, xảy ra khi chỉ một bên vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn do cuộc sống hôn nhân không như mong muốn. Việc ly hôn đơn phương phải có căn cứ, chứng minh tình trạng hôn nhân đã trầm trọng.

Căn cứ theo quy định tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về ly hôn đơn phương như sau: Tình trạng hôn nhân được coi là trầm trọng để giải quyết ly hôn khi có các dấu hiệu như sau và bạn phải chứng minh được chồng của mình có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của chồng:

  • Có hành vi đánh đập, hành hạ, ngược đãi bạn, thường xuyên dùng lười nói cay nghiệt, chửi rủa, xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của bạn…;
  • Chồng bạn thường thường xuyên bỏ bê gia đình, không chăm lo cho con, không có trách nhiệm trong việc xây dựng tài sản chung của gia đình; mà thường xuyên chơi bời, nợ nần, phá tán tài sản của gia đình…;
  • Vợ chồng không còn tình nghĩa, không bình đẳng về quyền, nghĩa vụ giữa vợ, chồng; không có sự tôn trọng, giúp đỡ nhau, không tạo điều kiện cho cả hai cùng phát triển về mọi mặt.

Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi nào?

Đơn phương ly hôn là mẫu đơn được sử dụng khi vợ, chồng ly hôn theo thủ tục ly hôn đơn phương.

Đây là văn bản pháp lý yêu cầu tòa án bày tỏ nguyện vọng hủy hôn và giải quyết tài sản và con cái của đương đơn. Mẫu đơn ly hôn đơn phương được sử dụng khi hai vợ chồng ly hôn vẫn đang tranh cãi về quyết định ly hôn hoặc chưa thống nhất được các vấn đề ly hôn như con cái, tài sản, nợ nần.

Một trong hai vợ chồng không đồng ý ly hôn.

Trường hợp tài sản, con cái không thỏa thuận được và cần có sự giải quyết của cơ quan tư pháp thì vợ, chồng tiến hành ly hôn đơn phương và sử dụng mẫu đơn ly hôn đơn phương do pháp luật quy định.

Nội dung cơ bản trong mẫu đơn ly hôn đơn phương

Trong mẫu đơn ly hôn đơn phương cần đảm bảo những nội dung như sau:

  • Thông tin Quốc hiệu, tiêu ngữ;
  • Thông tin Tòa án nhân dân có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn;
  • Thông tin cá nhân của người khởi kiện;
  • Thông tin cá nhân của người bị kiện;
  • Thông tin về tình trạng hôn nhân của vợ chồng và căn cứ ly hôn đơn phương;
  • Thông tin về vấn đề con chung của vợ chồng;
  • Thông tin về vấn đề chia tài sản chung vợ chồng;
  • Thông tin về vay nợ và các nghĩa vụ tài chính khác;
  • Thông tin chữ ký người khởi kiện.
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023
Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023

Tải xuống mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023

Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn đơn phương

Thông tin Tòa án có thẩm quyền giải quyết

Ghi rõ tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết đơn phương ly hôn:

  • Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh hay thành phố trực thuộc trung ương nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên; Tòa án nhân dân quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội,…

  • Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào.

Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hải Phòng, Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương,…

Thông tin người khởi kiện và người bị khởi kiện

Trình bày rõ thông tin cơ bản của cả vợ và chồng, bao gồm các thông tin như:

  • Thông tin họ và tên người khởi kiện, họ và tên người bị kiện (được viết bằng chữ in hoa, có dấu);
  • Thông tin ngày tháng năm sinh;
  • Thông tin số chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc số hộ chiếu (ghi rõ ngày cấp, nơi cấp);
  • Thông tin nơi đăng ký hộ khẩu thường trú;
  • Thông tin nơi ở hiện tại,… của hai vợ chồng.

Thông tin tình cảm vợ chồng

Người viết đơn ly hôn ghi rõ những nội dung sau đây:

Địa điểm kết hôn, thời gian kết hôn, thời gian hai người chung sống.

Trình bày rõ vợ chồng còn đang ở chung với nhau hay không? Có ly thân không? Đã ly thân được bao nhiêu năm (nếu có)?

Trình bày tình trạng mâu thuẫn vợ chồng và nguyên nhân ly hôn.

Mâu thuẫn vợ chồng được hòa giải tại cơ quan hay địa phương chưa?

Trình bày rõ căn cứ để đơn phương ly hôn như:

  • Vợ hoặc chồng có hành vi bạo lực gia đình. Vợ hoặc chồng luôn có hành vi ngược đãi, hành hạ nhau, như thường xuyên đánh đập, hoặc có hành vi khác xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, đoàn thể nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
  • Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được. Vợ, chồng không thương yêu, quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau như người nào chỉ biết bổn phận người đó, bỏ mặc người vợ hoặc người chồng muốn sống ra sao thì sống, đã được bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, hoà giải nhiều lần.
  • Vợ chồng không chung thuỷ với nhau như có quan hệ ngoại tình, đã được người vợ hoặc người chồng hoặc bà con thân thích của họ hoặc cơ quan, tổ chức, nhắc nhở, khuyên bảo nhưng vẫn tiếp tục có quan hệ ngoại tình.

Căn cứ ly hôn được coi là nội dung quan trọng nhất trong phần đơn khởi kiện ly hôn.

Thông tin con chung

  • Trình bày rõ thông tin con cái bao gồm: số lượng con chung, họ và tên con, giới tính, ngày/tháng/năm sinh…

Nếu vợ chồng thỏa thuận được với nhau người trực tiếp nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng thì ghi rõ sự thỏa thuận của vợ chồng;

  • Trong trường hợp chưa đi tới thống nhất người trực tiếp nuôi con khi ly hôn thì người làm đơn ly hôn cần ghi rõ nguyện vọng nuôi con hoặc nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.

Trong trường hợp cả hai không thể tự thỏa thuận về việc nuôi con, Tòa án sẽ căn cứ vào điều kiện vật chất, điều kiện về tinh thần và tư cách đạo đức của vợ/chồng để quyết định người trực tiếp nuôi con khi ly hôn.

  • Nếu vợ chồng chưa có con chung, thì ghi “Không có”.

Thông tin tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

Đây là nội dung để tòa án làm căn cứ để phân chia tài sản cho vợ chồng sau ly hôn.

  • Trường hợp không có tài sản chung thì ghi Vợ chồng chúng tôi không có tài sản chung.
  • Trường hợp vợ chồng đã thỏa thuận được phân chia toàn bộ tài sản chung thì nêu rõ sự thỏa thuận của vợ chồng. Hoặc vợ chồng tự thỏa thuận và không yêu cầu Tòa án giải quyết.
  • Trường hợp vợ chồng chưa đi tới thống nhất phân chia tài sản chung thì nếu có tài sản chung, phải thống kê chi tiết số tài sản chung của vợ chồng, yêu cầu nguyện vọng trong việc phân chia tài sản đó.

Thông tin nợ chung và các nghĩa vụ tài chính khác trong thời kỳ hôn nhân

Tòa án sẽ căn cứ vào thông tin các khoản nợ chung để xác định trách nhiệm trả nợ của vợ chồng.

  • Nếu vợ chồng không có nợ chung ghi vào trong đơn là “Vợ chồng chúng tôi không cho ai vay nợ và cũng không nợ ai nên không yêu cầu Tòa án giải quyết”.
  • Nếu vợ chồng có khoản nợ chung, không đạt được sự thống nhất trong trách nhiệm trả nợ thì cần thống kê đầy đủ, chi tiết các khoản nợ chung, chủ nợ là ai, thời gian nợ, thời gian phải trả nợ, tên tài sản nợ,người làm chứng (nếu có)

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn ly hôn đơn phương mới năm 2023”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Thủ tục đăng ký tạm thời cho xe mới mua. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để được yêu cầu đơn phương ly hôn?

Căn cứ Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định ly hôn theo yêu cầu của một bên như sau:
Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết cho ly hôn.
Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn theo quy định tại khoản 2 Điều 51 của Luật này thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.

Nộp đơn ly hôn đơn phương tại cơ quan nào?

Điều 39 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp về hôn nhân và gia đình. Do đó, trong trường hợp đơn phương ly hôn, Tòa án nơi có thẩm quyền giải quyết sẽ là nơi bị đơn cư trú, làm việc.
Đáng lưu ý: Hiện nay, theo quy định của khoản 4 Điều 85 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, vợ, chồng không được ủy quyền ly hôn cho người khác tham gia tố tụng mà chỉ được nhờ nộp đơn, nộp án phí… Thay vào đó, nếu không thể tham gia tố tụng thì vợ, chồng có thể gửi đơn đề nghị xét xử vắng mặt đến Tòa…

Ai được quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn đơn phương?

Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình, người được yêu cầu ly hôn là:
Vợ, chồng hoặc cả hai người có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn.
Cha, mẹ, người thân thích khác có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết ly hôn khi một bên vợ, chồng do bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi của mình, đồng thời là nạn nhân của bạo lực gia đình do chồng, vợ của họ gây ra làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của họ.
Như vậy, căn cứ vào quy định nêu trên, Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn trong trường hợp có căn cứ về việc cuộc hôn nhân của hai vợ chồng lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được do:
Một trong hai người có hành vi bạo lực gia đình;
Vợ hoặc chồng vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng (yêu thương, chung thủy, tôn trọng, quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ nhau, sống chung với nhau trừ trường hợp có thỏa thuận khác)…

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm