Mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023

bởi Nguyen Duy
Mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023

Xin chào Luật sư, em là sinh viên đại học năm hai, có danh hiệu học sinh xuất sắc nhưng gia đình đặt biệt khó khăn nên khó có thể tiếp tục theo học đại học được. Nghe thầy cô và các bạn khuyên nên làm đơn xin miễn giảm học phí để nhờ đó cho nhà trường xém xét việc miễn giảm học phí giúp đỡ đần kinh tế hơn. Vậy hiện nay mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023 như thế nào? Xin được giải đáp.

Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết “Mẫu đơn miễn giảm học phí” dưới đây.

Căn cứ pháp lý:

Học phí là gì?

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, học phí là khoản tiền mà người học phải nộp để chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí của dịch vụ giáo dục, đào tạo.

Mức học phí được xác định theo lộ trình bảo đảm chi phí dịch vụ giáo dục, đào tạo quy định tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

Đối tượng được giảm học phí trong hệ thống giáo dục

Tùy theo từng đối tượng cụ thể sẽ có mức giảm học phí tương ứng cho đối tượng đó. Cụ thể được quy định tại Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:

Các đối tượng được giảm 70% học phí

Các đối tượng được giảm 70% học phí được quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP như sau:

  • Học sinh, sinh viên học các ngành nghệ thuật truyền thống và đặc thù trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập, tư thục có đào tạo về văn hóa – nghệ thuật bao gồm:
  • Nhạc công kịch hát dân tộc, nhạc công truyền thống Huế, đờn ca tài tử Nam Bộ
  • Diễn viên sân khấu kịch hát
  • Nghệ thuật biểu diễn dân ca, nghệ thuật ca trù, nghệ thuật bài chòi
  • Biểu diễn nhạc cụ truyền thống
  • Học sinh, sinh viên học các chuyên ngành nhã nhạc cung đình, chèo, tuồng, cải lương, múa, xiếc; một số nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với giáo dục nghề nghiệp theo danh mục các nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định;
  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Các đối tượng được giảm 50% học phí

Để nhận được chính sách giảm 50% học phí, các cá nhân phải thuộc đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh, sinh viên là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên;
  • Trẻ em học mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

Trường hợp miễn học phí

Mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023
Mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023

Giấy xác nhận thuộc các đối tượng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi những người có công với cách mạng.

Giấy xác nhận khuyết tật do Ủy ban nhân dân xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện những đối với đối tượng sinh viên, học sinh bị khuyết tật.

Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND huyện đối với: Trẻ mẫu giáo và học sinh dưới 16 tuổi không có những nguồn nuôi dưỡng; người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang theo học tại các trường phổ thông, đại học văn bằng thứ nhất thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng; Người học cao đẳng, trung cấp mồ côi cả cha và mẹ, không có nơi nào để nương tựa.
Giấy xác nhận hộ nghèo do UBND xã cấp cho các trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên giáo dục thường xuyên có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc các diện hộ nghèo.

Theo quy định tại Nghị định số 27/2016/NĐ-CP đối với thân nhân của hạ sĩ quan, binh sĩ tại ngũ được cấp giấy chứng nhận được hưởng chế độ miễn học phí
Giấy khai sinh và giấy xác nhận thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do UBND xã cấp cho sinh viên, học sinh người dân tộc thiểu số có mẹ hoặc cha hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (trong trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo; học sinh, sinh viên người dân tộc rất ít người.

Giấy khai sinh và sổ hộ khẩu thường trú hoặc xác nhận của các cơ quan công an về việc đăng ký thường trú (trường hợp sổ hộ khẩu bị thất lạc) đối với: trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở ở các thôn/bản có hoàn cảnh khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc miền núi, sinh viên, học sinh người dân tộc thiểu số rất ít người, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;

Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc giấy xác nhận tốt nghiệp tạm thời đối với người tốt nghiệp THCS học tiếp lên trình độ trung cấp.

Mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Hướng dẫn điền đơn:

(1) Đối với đối tượng là trẻ em mẫu giáo ghi tên cha mẹ (hoặc người giám hộ), đối với học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên ghi tên của học sinh.

(2) Nếu là học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên trực tiếp viết đơn thì không phải điền dòng này.

(3) Cha mẹ (hoặc người giám hộ)/học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên.

Những lưu ý với đơn xin miễn giảm học phí

Đối với trẻ mầm non và học viên giáo dục thường xuyên, học sinh phổ thông vừa được miễn, giảm học phí vừa được hỗ trợ chi phí học tập chỉ cần làm 1 bộ hồ sơ các giấy tờ liên quan nói trên kèm với đơn theo mẫu đơn đề nghị miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập.

  • Đối tượng thuộc diện được giảm, miễn học phí và hỗ trợ chi phí học tập chỉ cần làm 01 bộ hồ sơ nộp lần đầu cho cả thời gian học tập.
  • Riêng đối với những người thuộc diện hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo thì khi vào mỗi đầu học kỳ cần phải nộp bổ sung giấy xác nhận thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo để làm căn cứ để xem xét miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập cho kỳ học kế tiếp.
  • Các trường hợp có thẻ căn cước công dân và thông tin về nơi thường trú có thể khai thác từ việc kết nối và chia sẻ dữ liệu về dân cư thì cha mẹ (hoặc người giám hộ) không cần phải nộp Giấy khai sinh và Sổ hộ khẩu thường trú.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn miễn giảm học phí năm 2023” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là thủ tục xin xác nhận được miễn giấy phép lao động. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Quy định về hỗ trợ học bổng cho các học sinh có hoàn cảnh khó khăn?

Theo quy định tại Điều 85 Luật Giáo dục 2019 quy định về học bổng, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt như sa:
– Nhà nước có chính sách cấp học bổng khuyến khích học tập cho học sinh đạt kết quả học tập xuất sắc ở trường chuyên, trường năng khiếu quy định tại Điều 62 của Luật này và người học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên ở cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học; cấp học bổng chính sách cho sinh viên hệ cử tuyển, học sinh trường dự bị đại học, trường phổ thông dân tộc nội trú, người học trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp dành cho thương binh, người khuyết tật.
– Nhà nước có chính sách trợ cấp và miễn, giảm học phí cho người học là đối tượng được hưởng chính sách xã hội, người dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ mồ côi, trẻ em không nơi nương tựa, người khuyết tật, người thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo.
– Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá nhân cấp học bổng hoặc trợ cấp cho người học theo quy định của pháp luật.
– Học sinh, sinh viên sư phạm được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt trong toàn khóa học. Người được hỗ trợ tiền đóng học phí và chi phí sinh hoạt sau 02 năm kể từ khi tốt nghiệp nếu không công tác trong ngành giáo dục hoặc công tác không đủ thời gian quy định thì phải bồi hoàn khoản kinh phí mà Nhà nước đã hỗ trợ. Thời hạn hoàn trả tối đa bằng thời gian đào tạo. Học sinh, sinh viên sư phạm được hưởng các chính sách học bổng khuyến khích học tập, trợ cấp xã hội, miễn, giảm học phí quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Trình tự thực hiện xin hỗ trợ học bổng cho các học sinh có hoàn cảnh khó khăn?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về trình tự thực hiện xin hỗ trợ học bổng cho các học sinh có hoàn cảnh khó khăn như sau:
Trong vòng 45 ngày làm việc kể từ ngày khai giảng năm học, cha mẹ (hoặc người giám hộ) trẻ em mầm non, học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên; học sinh, sinh viên, học viên học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học thuộc đối tượng được miễn giảm học phí, hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí học tập nộp Đơn (theo mẫu tại Phụ lục II; Phụ lục III; Phụ lục IV; Phụ lục V; Phụ lục VI, Phụ lục VII Nghị định này) và bản sao chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao từ sổ gốc một trong các giấy tờ được quy định tại khoản 1 Điều này để minh chứng thuộc đối tượng miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập gửi cơ sở giáo dục theo hình thức nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc hệ thống giao dịch điện tử.

Nguồn kinh phí hỗ trợ học bổng cho các học sinh có hoàn cảnh khó khăn?

Theo quy định tại Điều 26 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về nguồn kinh phí hỗ trợ học bổng cho các học sinh có hoàn cảnh khó khăn như sau:
Nguồn kinh phí thực hiện chế độ miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và hỗ trợ đóng học phí cho học sinh tiểu học (ở địa bàn không đủ trường công lập) trong cơ sở giáo dục tư thục theo quy định tại Nghị định này được giao trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề hàng năm theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành. Ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương khó khăn thực hiện chính sách an sinh xã hội theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm