Mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân ban hành

bởi Nguyen Duy
Mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân

Hiện nay, mỗi công dân Việt Nam điều có thông tin cá nhân dưới dạng thông tin điện tử và mỗi cá nhân. Thông tin dữ liệu cá nhân có 2 loại là các thông tin dữ liệu bình thường và thông tin dữ liệu cá nhân nhạy cảm. Khi bạn có nhu cầu kiểm tra hoặc yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân thì có thể làm mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân. Vậy mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân năm 2023 ra sao? Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứ pháp lý

  • Điều 9 Nghị định 13/2023/NĐ-CP

Mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [13.91 KB]

Hướng dẫn cách điền mẫu:

Một số lưu ý khi điền phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân (dành cho cá nhân):

  • Mục 1: Theo quy định của Bộ luật Dân sự về người đại diện, người giám hộ đối với người yêu cầu cung cấp thông tin là người chưa thành niên, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi…
  • Mục 2: Ghi nơi cư trú của người đại diện/người giám hộ.
  • Mục 3: Ghi số điện thoại, fax, email của người đại diện giám hộ.
  • Mục 4: Ghi rõ tên chủ thể dữ liệu và các thông tin liên quan cần cung cấp.
  • Mục 5: In, sao, chụp hoặc file dữ liệu.

Cá nhân có quyền gì đối với dữ liệu cá nhân của mình?

Trong hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân chủ thể dữ liệu có các quyền như sau:

  • Thứ nhất, quyền được biết:

Chủ thể dữ liệu được biết về hoạt động xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

  • Thứ hai, quyền đồng ý:

Chủ thể dữ liệu được đồng ý hoặc không đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp quy định tại Điều 17 Nghị định 13/2023/NĐ-CP.

  • Thứ ba, quyền truy cập:

Chủ thể dữ liệu được truy cập để xem, chỉnh sửa hoặc yêu cầu chỉnh sửa dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

  • Thứ tư, quyền rút lại sự đồng ý:

Chủ thể dữ liệu được quyền rút lại sự đồng ý của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Thứ năm, quyền xóa dữ liệu:

Chủ thể dữ liệu được xóa hoặc yêu cầu xóa dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

Mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân
  • Thứ sáu, quyền hạn chế xử lý dữ liệu:
  • Chủ thể dữ liệu được yêu cầu hạn chế xử lý dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Việc hạn chế xử lý dữ liệu được thực hiện trong 72 giờ sau khi có yêu cầu của chủ thể dữ liệu, với toàn bộ dữ liệu cá nhân mà chủ thể dữ liệu yêu cầu hạn chế, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Thứ bảy, quyền cung cấp dữ liệu:

Chủ thể dữ liệu được yêu cầu Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân cung cấp cho bản thân dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp luật có quy định khác.

  • Thứ tám, quyền phản đối xử lý dữ liệu:
  • Chủ thể dữ liệu được phản đối Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân xử lý dữ liệu cá nhân của mình nhằm ngăn chặn hoặc hạn chế tiết lộ dữ liệu cá nhân hoặc sử dụng cho mục đích quảng cáo, tiếp thị, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân thực hiện yêu cầu của chủ thể dữ liệu trong 72 giờ sau khi nhận được yêu cầu, trừ trường hợp luật có quy định khác.
  • Thứ chín, quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện:

Chủ thể dữ liệu có quyền khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.

  • Tiếp theo, quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại:

Chủ thể dữ liệu có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật khi xảy ra vi phạm quy định về bảo dữ liệu cá nhân của mình, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.

  • Cuối cùng, quyền tự bảo vệ:

Chủ thể dữ liệu có quyền tự bảo vệ theo quy định của Bộ luật Dân sự, luật khác có liên quan và Nghị định 13/2023/NĐ-CP, hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thực hiện các phương thức bảo vệ quyền dân sự theo quy định tại Điều 11 Bộ luật Dân sự 2015.

Các thông tin trong dữ liệu cá nhân

Các thông tin trong dữ liệu cá nhân cơ bản
Dữ liệu cá nhân cơ bản bao gồm:

  • Họ, chữ đệm và tên khai sinh, tên gọi khác (nếu có);
  • Ngày, tháng, năm sinh; ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích;
  • Giới tính;
  • Nơi sinh, nơi đăng ký khai sinh, nơi thường trú, nơi tạm trú, nơi ở hiện tại, quê quán, địa chỉ liên hệ;
  • Quốc tịch;
  • Hình ảnh của cá nhân;
  • Số điện thoại, số chứng minh nhân dân, số định danh cá nhân, số hộ chiếu, số giấy phép lái xe, số biển số xe, số mã số thuế cá nhân, số bảo hiểm xã hội, số thẻ bảo hiểm y tế;
  • Tình trạng hôn nhân;
  • Thông tin về mối quan hệ gia đình (cha mẹ, con cái);
  • Thông tin về tài khoản số của cá nhân; dữ liệu cá nhân phản ánh hoạt động, lịch sử hoạt động trên không gian mạng;
  • Các thông tin khác gắn liền với một con người cụ thể hoặc giúp xác định một con người cụ thể không thuộc mục 3.2.

(Khoản 3 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

Các thông tin trong dữ liệu cá nhân nhạy cảm
Dữ liệu cá nhân nhạy cảm là dữ liệu cá nhân gắn liền với quyền riêng tư của cá nhân mà khi bị xâm phạm sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân gồm:

  • Quan điểm chính trị, quan điểm tôn giáo;
  • Tình trạng sức khỏe và đời tư được ghi trong hồ sơ bệnh án, không bao gồm thông tin về nhóm máu;
  • Thông tin liên quan đến nguồn gốc chủng tộc, nguồn gốc dân tộc;
  • Thông tin về đặc điểm di truyền được thừa hưởng hoặc có được của cá nhân;
  • Thông tin về thuộc tính vật lý, đặc điểm sinh học riêng của cá nhân;
  • Thông tin về đời sống tình dục, xu hướng tình dục của cá nhân;
  • Dữ liệu về tội phạm, hành vi phạm tội được thu thập, lưu trữ bởi các cơ quan thực thi pháp luật;
  • Thông tin khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán, các tổ chức được phép khác, gồm: thông tin định danh khách hàng theo quy định của pháp luật, thông tin về tài khoản, thông tin về tiền gửi, thông tin về tài sản gửi, thông tin về giao dịch, thông tin về tổ chức, cá nhân là bên bảo đảm tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
  • Dữ liệu về vị trí của cá nhân được xác định qua dịch vụ định vị;
  • Dữ liệu cá nhân khác được pháp luật quy định là đặc thù và cần có biện pháp bảo mật cần thiết.

(Khoản 4 Điều 2 Nghị định 13/2023/NĐ-CP)

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Đăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Chủ thể dữ liệu có trách nhiệm như thế nào trong hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân?

Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 13/2023/NĐ-CP quy định trong hoạt động bảo vệ dữ liệu cá nhân chủ thể dữ liệu có trách nhiệm như sau:
Tự bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình; yêu cầu các tổ chức, cá nhân khác có liên quan bảo vệ dữ liệu cá nhân của mình.
Tôn trọng, bảo vệ dữ liệu cá nhân của người khác.
Cung cấp đầy đủ, chính xác dữ liệu cá nhân khi đồng ý cho phép xử lý dữ liệu cá nhân.
Tham gia tuyên truyền, phổ biến kỹ năng bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ dữ liệu cá nhân và tham gia phòng, chống các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ dữ liệu cá nhân.
Nghị định 13/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

Quy trình tiếp nhận và giải quyết yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân?

Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân có trách nhiệm tiếp nhận yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân và theo dõi quá trình, danh sách cung cấp dữ liệu cá nhân theo yêu cầu;
Trường hợp dữ liệu cá nhân được yêu cầu không thuộc thẩm quyền thì Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân nhận được yêu cầu phải thông báo và hướng dẫn tổ chức, cá nhân yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền hoặc thông báo rõ ràng việc không thể cung cấp dữ liệu cá nhân.
Khi nhận được yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân hợp lệ, Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân có trách nhiệm cung cấp dữ liệu cá nhân thông báo về thời hạn, địa điểm, hình thức cung cấp dữ liệu cá nhân; chi phí thực tế để in, sao, chụp, gửi thông tin qua dịch vụ bưu chính, fax (nếu có) và phương thức, thời hạn thanh toán; thực hiện việc cung cấp dữ liệu cá nhân theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 14 Nghị định 13/2023/NĐ-CP.

Hình thức yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân?

Chủ thể dữ liệu trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đến trụ sở Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân.
Người tiếp nhận yêu cầu có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức, cá nhân yêu cầu điền các nội dung vào Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân.
Trường hợp tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin không biết chữ hoặc bị khuyết tật không thể viết yêu cầu thì người tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm giúp điền các nội dung vào Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân;
Gửi Phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu cá nhân theo Mẫu số 01, 02 tại Phụ lục của Nghị định 13/2023/NĐ-CP qua mạng điện tử, dịch vụ bưu chính, fax đến Bên Kiểm soát dữ liệu cá nhân, Bên Kiểm soát và xử lý dữ liệu cá nhân.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm