Có nhiều loại hình kinh doanh được khuyến khích phát triển trong những năm trở lại đây một trong số đó có mô hình kinh doanh hợp tác xã. Đây không phải một mô hình kinh doanh mới mẻ nhưng lại hỗ trợ rất lớn cho các làng nghề tăng gia sản xuất và tìm được hướng đi mới cho việc phát triển kinh doanh. Chúng ta thường thấy mô hình này xuất hiện tại khu vực nông thôn, những thành phố đang phát triển có mô hình sản xuất các loại sản phẩm thủ công. Vậy làm thế nào để có thể thành lập được một hợp tác xấ theo đúng quy định của pháp luật? Mời bạn đón đọc bài viết “Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã 2024” dưới đây của Luật sư X chúng tôi để có thêm những thông tin cần thiết
Căn cứ pháp lý
Hợp tác xã là gì?
Hợp tác là hai hay nhiều cá nhân cùng tham gia vào một công việc chung để hoàn thành và mang lại lợi ích chung. Việc hợp tác sẽ thúc đẩy công việc nhanh hơn và tận dung được nguồn lợi của nhiều bên. Ta không chỉ nghe thấy cụm từ hợp tác trong đời sống xã hội mà cụm từ này còn được đưa vào một mô hình kinh doanh là mô hình hợp tác xã. Hợp tác xã đã được hình thành và phát triển từ thời bao cấp nhưng đến hiện tại thì có nhiều sự thay đổi.
Khoản 1 Điều 3 Luật Hợp tác xã 2012 có nêu khái niệm hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.
Hồ sơ thành lập hợp tác xã cần những gì?
Cũng như các loại hình kinh doanh khác, khi thành lập hợp tác xã bạn cần phải có đủ điền kiện và đủ hồ sơ theo quy định. Vì là loại hình kinh doanh yêu cầu số lượng người tham gia lớn và là mô hình kinh doanh chính quy nên những loại giấy tờ hồ sơ cần phải có khi tham gia thành lập hợp tác xã được quy định như điều 7 thông tư 03/2014/TT-BKHĐT. Để giúp bạn có cái nhìn rõ hơn hãy tham khảo thông tin dưới đây:
Điều 7 Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT và Khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT quy định về việc đăng ký thành lập hợp tác xã như sau:
“Điều 7. Đăng ký thành lập hợp tác xã
- Khi thành lập hợp tác xã, hợp tác xã gửi tới cơ quan đăng ký hợp tác xã nơi hợp tác xã dự định đặt trụ sở chính 01 bộ hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã, gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1;
b) Điều lệ của hợp tác xã được xây dựng theo Điều 21 Luật Hợp tác xã;
c) Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục I-2;
d) Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-3;
đ) Danh sách hội đồng quản trị, giám đốc (tổng giám đốc), ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-4;
e) Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 20 Luật Hợp tác xã đã được biểu quyết thông qua. - Nếu hợp tác xã đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Điều 24 Luật Hợp tác xã thì cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã cho hợp tác xã.
Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, có quyền hoạt động theo nội dung trong giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã. Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký, hợp tác xã được khắc dấu và có quyền sử dụng con dấu của mình.
Trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký thì cơ quan đăng ký hợp tác xã thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho hợp tác xã biết.”
Theo quy định trên, hồ sơ đăng ký thành lập hợp tác xã bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã;
– Điều lệ của hợp tác xã;
– Phương án sản xuất kinh doanh;
– Danh sách thành viên;
– Nghị quyết của hội nghị thành lập về những nội dung như:
+ Phương án sản xuất, kinh doanh;
+ Bầu hội đồng quản trị và chủ tịch hội đồng quản trị; quyết định việc lựa chọn giám đốc (tổng giám đốc) trong số thành viên, đại diện hợp pháp của hợp tác xã thành viên hoặc thuê giám đốc (tổng giám đốc);
+ Bầu ban kiểm soát, trưởng ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên;
+ Các nội dung khác có liên quan đến việc thành lập và tổ chức, hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Mời bạn xem thêm: Hồ sơ hưởng chế độ dưỡng sức sau sinh
Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã 2024-Tải xuống mẫu
Để thành lập bất kỳ một mô hình kinh doanh nào bạn cũng cần điền mẫu đăng ký. Mẫu đăng ký hợp tác xã hiện nay có mẫu chung theo quy định của pháp luật. Nếu bạn chưa thể tìm cho mình được mẫu chính xác của vấn đề này mời tham khảo mẫu hồ sơ dưới đây của chúng tôi. Về thông tin trong mẫu hồ sơ thì tuỳ vào loại hình và số vốn mà bạn có, bạn có thể thực hiện khai cho phù hợp.
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã được quy định tại Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 03/2014/TT-BKHĐT về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành, cụ thể:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…… ngày….. tháng….. năm….
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Đăng ký thành lập hợp tác xã
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa):………………….. là người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã
Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới | □ |
Thành lập trên cơ sở tách hợp tác xã | □ |
Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã | □ |
Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã | □ |
2. Tên hợp tác xã:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):……………. ………
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):……………………… ………
Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có):………………………………………………… ………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………..
Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:………………………………………….
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………..
Điện thoại (nếu có):………………………… Fax (nếu có):…………………………….
Email (nếu có):………………………………. Website (nếu có):………………………
4. Ngành, nghề kinh doanh[1] (ghi tên và mã ngành, nghề kinh doanh theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành | Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai) |
5. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ):……………………………………………………………..
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có):……………………….
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hay không? □ Có □ Không
6. Nguồn vốn điều lệ:
Loại nguồn vốn | Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có) | Tỷ lệ (%) |
Vốn ngân sách nhà nước | ||
Vốn tư nhân | ||
Vốn nước ngoài | ||
Vốn khác | ||
Tổng cộng |
7. Số lượng thành viên:…………………………………………………………………….
Danh sách thành viên hợp tác xã: (kê khai theo mẫu): Gửi kèm
8. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa):…………………………………. Giới tính:………
Chức danh:………………………………………………………………………………………
Sinh ngày:……. /…. /…….. Dân tộc:……………… Quốc tịch:……………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:…………………..
□ Chứng minh nhân dân | □ Căn cước công dân |
□ Hộ chiếu | □ Loại khác (ghi rõ):………… |
Số giấy tờ chứng thực cá nhân:………………………………………………………………….
Ngày cấp:…./…./…. Nơi cấp:………….. Ngày hết hạn (nếu có):…/…/…
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………….
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………
Quốc gia:………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………
Xã/Phường/Thị trấn:………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:……………………………….
Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………
Quốc gia:……………………………………
Điện thoại (nếu có):…………………….. Fax (nếu có):…………………….
Email (nếu có): ……………………………………………………………………..
9. Thông tin đăng ký thuế:
STT | Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế | |
9.1 | Thông tin về Giám đốc (Tổng giám đốc) (nếu có):Họ và tên Giám đốc (Tổng giám đốc):………………………………………………..Điện thoại:……………………………………………………………………………………… | |
9.2 | Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có tại thời điểm kê khai):Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán:………………………………………..Điện thoại:………………………………………………………………………………………. | |
9.3 | Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính):Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:…………………………..Xã/Phường/Thị trấn:…………………………………………………………………………Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh:…………………………………………Tỉnh/Thành phố:……………………………………………………………………………..Điện thoại (nếu có):…………………………….. Fax (nếu có):………………………Email (nếu có):……………………………………………………………………………….. | |
9.4 | Ngày bắt đầu hoạt động[2] (trường hợp hợp tác xã dự kiến bắt đầu hoạt động kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã thì không cần kê khai nội dung này):…../…../……. | |
9.5 | Hình thức hạch toán (đánh dấu X vào ô thích hợp): | |
□ Hạch toán độc lập | ||
□ Hạch toán phụ thuộc | ||
9.6 | Năm tài chính:Áp dụng từ ngày…../….. đến ngày…../…..[3](ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán) | |
9.7 | Tổng số lao động (dự kiến):………………………………………………………………. | |
9.8 | Hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M: | |
□ Có | □ Không | |
9.9 | Phương pháp tính thuế GTGT (chọn 1 trong 4 phương pháp)[4]: | |
□ Khấu trừ | ||
□ Trực tiếp trên GTGT | ||
□ Trực tiếp trên doanh số | ||
□ Không phải nộp thuế GTGT | ||
9.10 | Thông tin về Tài khoản ngân hàng (nếu có tại thời điểm kê khai): | |
Tên ngân hàng | Số tài khoản ngân hàng | |
………………………………………….. | …………………………………………… | |
10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất):
a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………..
Mã số hợp tác xã/mã số thuế:……………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã[5] (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế):……………………………….. Ngày cấp:…../…../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………….
b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa):………………………………………………
Mã số hợp tác xã/mã số thuế:……………………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã6 (chỉ kê khai nếu không có mã số hợp tác xã/mã số thuế):…………………………………. Ngày cấp:…../…../…… Nơi cấp:………………………………………………………………………….
Đề nghị…………………………… (tên cơ quan đăng ký hợp tác xã) thực hiện chấm dứt tồn tại đối với hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất và các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã bị chia, bị hợp nhất.
Tôi cam kết:
– Trụ sở chính thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của hợp tác xã và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
– Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đăng ký hợp tác xã trên.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA HỢP TÁC XÃ(Ký và ghi họ tên)7 |
[1] Hợp tác xã có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư, Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hợp tác xã chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật Đầu tư, Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
– Hợp tác xã chọn một trong các ngành, nghề kinh doanh làm ngành, nghề kinh doanh chính. Cách ghi ngành, nghề kinh doanh thực hiện theo Khoản 5 Điều 1 Thông tư này.
[2] Trường hợp hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hợp tác xã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
[3] – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
– Trường hợp niên độ kế toán theo năm tài chính khác năm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.
– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 quý liên tiếp.
[4] Hợp tác xã căn cứ vào quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng và dự kiến hoạt động kinh doanh của hợp tác xã để xác định 01 trong 04 phương pháp tính thuế giá trị gia tăng tại chỉ tiêu này.
[5], 6 Ghi theo số Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
7 Người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã ký trực tiếp vào phần này.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu hồ sơ thành lập hợp tác xã 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Một số lợi ích khi thành lập hợp tác xã có thể kể đến như:
Thu hút nhiều thành viên cùng tham gia, cải thiện vấn đề việc làm.
Tạo điều kiện phát triển sản xuất, kinh doanh riêng lẻ. Từ đó góp phần phát triển kinh tế, xã hội.
Cho dù thành viên góp nhiều vốn hay ít vốn thì đều có quyền hạn và nghĩa vụ như nhau trong các vấn đề của hợp tác xã.
Giúp cho các xã viên yên tâm đầu tư, sản xuất, tránh tâm lý lo lắng khi tham gia hợp tác xã.
Điều kiện đăng ký thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được quy định tại Điều 24 Luật hợp tác xã. Theo đó, để có thể thành lập hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã cần đáp ứng các điều kiện sau:
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã sản xuất, kinh doanh các ngành nghề mà pháp luật không cấm (trong trường hợp hợp tác xã kinh doanh ngành nghề yêu cầu phải có điều kiện thì hợp tác xã phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật);
Hồ sơ thành lập theo đúng quy định của pháp luật;
Tên của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được đặt theo quy định như sau:
Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã được viết bằng tiếng Việt hoặc ký tự La – tinh trừ ký tự đặc biệt, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu và được bắt đầu bằng cụm từ “hợp tác xã” hoặc “liên hiệp hợp tác xã” sau đó là tên riêng của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã có thể sử dụng ngành, nghề kinh doanh hay ký hiệu phụ trợ khác để cấu thành tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Tên hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phát hành.
Cấm đặt tên trùng, gây nhầm lẫn với tên của hợp tác xã khác đã đăng ký trong nước, đặt tên vi phạm quyền sở hữu trí tuệ, sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang hay tên khác làm ảnh hưởng thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Có trụ sở chính: Trụ sở chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã là địa điểm giao dịch của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên đường, phố, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).