Hiện nay, có nhiều nhóm đất gồm đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp, đất thổ cư và các loại đất khác. Đất nông nghiệp là đất mà nhà nước giao cho người dân để phục vụ nhu cầu sản xuất, như chăn nuôi, trồng trọt,… Đất nông nghiệp vừa là tư liệu lao động, vừa là nguồn tạo ra sức lao động. Hiện nay, đất nông nghiệp chiếm phần lớn trong tài nguyên khoáng sản của Việt Nam và đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế – xã hội. Khi mua bán chuyển nhượng đất nông nghiệp cần tuân theo Thủ tục, giấy tờ mua bán đất nông nghiệp và cần có hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp. Vậy Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp như thế nào? hãy cùng LSX tìm hiểu nhé
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là gì?
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp là một văn bản thỏa thuận giữa bên mua và bên bán. Ở đó có thỏa thuận về quyền lợi, nghĩa vụ và giá chuyển nhượng,…
Hợp đồng mua bán đất nông nghiệp viết tay (hay gọi chính xác hơn là hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất) được thực hiện bằng hình thức viết tay, lập thành văn bản.
Một số nhóm đất nông nghiệp được phép chuyển giao quyền sử dụng đất cho chủ thể khác.
Điều kiện chuyển nhượng đất nông nghiệp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định cụ thể như sau:
Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
Theo đó, người sử dụng đất được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất khi đáp ứng được đầy đủ các điều kiện cụ thể như sau:
– Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013.
– Trong thời hạn sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp mới năm 2023
Hướng dẫn cách viết hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp
Phần đầu: Quốc hiệu tiêu ngữ.
Tên hợp đồng:
Ví dụ: HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP CỦA HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN
– Phần I: Thông tin của hai bên ký kết hợp đồng:
Đây là các thông tin cá nhân, hộ gia đình. Đây là các chủ thể có quyền sở hữu, chuyển giao đối với đất nông nghiệp đang sở hữu. Thể hiện được cách thức liên hệ cũng như liên lạc của chủ thể thực hiện giao dịch. Bao gồm:
+ Cần ghi rõ họ tên, ngày sinh.
+ Số giấy tờ tùy thân.
+ Địa chỉ cư trú: Địa chỉ cụ thể, nếu có cả số nhà, tên đường thì cũng phải ghi vào phần thông tin.
+ Cách thức liên hệ. Như số điện thoại, email,….
– Phần II: Nội dung hợp đồng:
Tuỳ điều kiện cụ thể do các bên thoả thuận nhưng cần đảm bảo các nội dung:
– Thông tin về thửa đất;
– Giá trị của đất khi bán;
– Phương thức, địa điểm, thời gian chuyển giao đất;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên;
– Phương thức giải quyết tranh chấp; Thỏa thuận và thống nhất về cách thức giải quyết tranh chấp, hoặc thỏa thuận về Tòa án sẽ khởi kiện để giải quyết tranh chấp phát sinh.
– Các điều khoản khác. Như các cam kết của các bên đối với việc tuân thủ hợp đồng. Cam kết về các nội dung được trình bày bên trên là đúng sự thật khách quan.
– Phần III: Các bên ký và ghi rõ họ tên.
Sau đó, hợp đồng phải được thực hiện công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
Các bước thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp
Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.
Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Hồ sơ khai thuế
- Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
c) Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.
d) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.
đ) Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.
- Thời hạn khai thuế thu nhập cá nhân được quy định rằng
- Nếu đó là hợp đồng không có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên chuyển nhượng phải nộp hồ sơ khai thuế.
- Nếu đó là hợp đồng có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.
- Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là nộp cùng với hồ sơ đăng ký biến động.
Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên)
Thông tin liên hệ:
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp mới năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến Trích lục khai sinh Tp Hồ Chí Minh. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm
- Mẫu hợp đồng mua bán nhà đất, chuyển nhượng đất đai năm 2023
- Thuế chuyển nhượng đất nông nghiệp năm 2023
- Thủ tục chuyển nhượng đất dự án đầu tư năm 2023
Câu hỏi thường gặp
Về mặt hình thức, hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp phải được lập thành văn bản và có thể công chứng, chứng thực theo yêu cầu của các bên. Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp là căn cứ pháp lý để xác định các bên đã tham gia vào hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Riêng tại điểm b khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản thì được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên mà không bắt buộc.
Hợp đồng chuyển nhượng đất nông nghiệp chưa được pháp luật quy định mẫu mà khi lập, soạn thảo, các bên dựa trên những quy định chung của Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013 cùng các văn bản khác có liên quan.
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013:
Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Từ quy định này, suy ra, khi thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp, bên chuyển nhượng (bên bán) và bên nhận chuyển nhượng (bên mua) phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực.