Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất mới nhất năm 2023

bởi Ngọc Trinh
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Hiện nay việc các cá nhân cùng góp tiền vào để đầu tư không còn quá xa lạ. Bởi nhiều lợi ích đem lại từ việc đầu tư, hợp tác như là có vốn, có kiến thức trong nhiều lĩnh vực, có nhiều nhân lực,… Tuy nhiên bên cạnh những lợi ích to lớn đem lại từ việc đầu tư chung thì cũng có những mặt bất lợi. Vấn đề nào cũng có hai mặt của nó như con dao hai lưỡi vậy. Khi góp vốn chung thì mỗi cá nhân đều có quyền đối với số vốn đó, có trách nhiệm với số vốn đó. Câu hỏi đặt ra là phân chia quyền và nghĩa vụ như thế nào? Lấy gì đảm bảo cho việc góp vốn chung đó. Nếu có người phủi bỏ trách nhiệm thì phải làm sao. Đặc biệt là vấn đề góp vốn mua đất thì sẽ càng phức tạp hơn. Chính vì vậy mà Nhà nước đã đề ra những quy định pháp luật khi là đồng chủ sở hữu của quyền sử dụng của một mảnh đất. Vậy mẫu hợp đồng góp vốn mua đất được viết như thế nào? Sau đây hãy cùng LSX đi tìm hiểu vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Hợp đồng góp vốn mua đất gồm những nội dung gì?

Về căn bản hợp đồng góp vốn mua đất chính là một loại hợp đồng. Vì vậy nó phải tuân thủ quy định của một hợp đồng nói chung. Đầu tiên, hình thức góp vốn để mua đất sở hữu chung là một hình thức sở hữu chung trong luật dân sự. Sở hữu chung là sở hữu của nhiều chủ thể đối với tài sản. Sở hữu chung bao gồm sở hữu chung theo phần và sở hữu chung hợp nhất.

Sở hữu chung theo phần là sở hữu chung mà trong đó phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu được xác định đối với tài sản chung. Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền, nghĩa vụ đối với tài sản thuộc sở hữu chung tương ứng với phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Sở hữu chung hợp nhất là sở hữu chung mà trong đó, phần quyền sở hữu của mỗi chủ sở hữu chung không được xác định đối với tài sản chung. Sở hữu chung hợp nhất bao gồm sở hữu chung hợp nhất có thể phân chia và sở hữu chung hợp nhất không phân chia. Các chủ sở hữu chung hợp nhất có quyền, nghĩa vụ ngang nhau đối với tài sản thuộc sở hữu chung.

Như vậy có thể thấy hình thức góp vốn mua đất là sở hữu chung theo phần, ăn chia theo lợi nhuận.

Hợp đồng nói chung có thể có các nội dung sau đây:

  • Đối tượng của hợp đồng;
  • Số lượng, chất lượng;
  • Giá, phương thức thanh toán;
  • Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
  • Quyền, nghĩa vụ của các bên;
  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Có thể suy ra hợp đồng góp vốn mua đất có thể có những nội dung sau:

  • Đối tượng của hợp đồng: tài sản góp vốn.
  • Số lượng, chất lượng: giá trị của tài sản góp vốn là bao nhiêu.
  • Thời hạn góp vốn.
  • Phương thức góp vốn.
  • Mục đích góp vốn: là để mua đất.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Trách nhiệm khi vi phạm hợp đồng.
  • Phương thức giải quyết tranh chấp.

Định đoạt mảnh đất góp vốn mua chung như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 218 Bộ luật dân sự 2015 quy định như sau:

Mỗi chủ sở hữu chung theo phần có quyền định đoạt phần quyền sở hữu của mình. Việc định đoạt tài sản chung hợp nhất được thực hiện theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của pháp luật.

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất
Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Trường hợp một chủ sở hữu chung theo phần bán phần quyền sở hữu của mình thì chủ sở hữu chung khác được quyền ưu tiên mua. Trong thời hạn 03 tháng đối với tài sản chung là bất động sản, 01 tháng đối với tài sản chung là động sản, kể từ ngày các chủ sở hữu chung khác nhận được thông báo về việc bán và các điều kiện bán mà không có chủ sở hữu chung nào mua thì chủ sở hữu đó được quyền bán cho người khác. Việc thông báo phải được thể hiện bằng văn bản và các điều kiện bán cho chủ sở hữu chung khác phải giống như điều kiện bán cho người không phải là chủ sở hữu chung. Trường hợp bán phần quyền sở hữu mà có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua thì trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày phát hiện có sự vi phạm về quyền ưu tiên mua, chủ sở hữu chung theo phần trong số các chủ sở hữu chung có quyền yêu cầu Tòa án chuyển sang cho mình quyền và nghĩa vụ của người mua; bên có lỗi gây thiệt hại phải bồi thường thiệt hại.

Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với bất động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc về Nhà nước, trừ trường hợp sở hữu chung của cộng đồng thì thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu chung còn lại. Trường hợp một trong các chủ sở hữu chung đối với động sản từ bỏ phần quyền sở hữu của mình hoặc khi người này chết mà không có người thừa kế thì phần quyền sở hữu đó thuộc sở hữu chung của các chủ sở hữu còn lại.

Trường hợp tất cả các chủ sở hữu từ bỏ quyền sở hữu của mình đối với tài sản chung thì việc xác lập quyền sở hữu được áp dụng theo quy định tại Điều 228 của Bộ luật này.

Chia tài sản sở hữu chung là mảnh đất như thế nào?

Trường hợp sở hữu chung có thể phân chia thì mỗi chủ sở hữu chung đều có quyền yêu cầu chia tài sản chung; nếu tình trạng sở hữu chung phải được duy trì trong một thời hạn theo thỏa thuận của các chủ sở hữu chung hoặc theo quy định của luật thì mỗi chủ sở hữu chung chỉ có quyền yêu cầu chia tài sản chung khi hết thời hạn đó; khi tài sản chung không thể chia được bằng hiện vật thì chủ sở hữu chung có yêu cầu chia có quyền bán phần quyền sở hữu của mình, trừ trường hợp các chủ sở hữu chung có thỏa thuận khác.

Trường hợp có người yêu cầu một người trong số các chủ sở hữu chung thực hiện nghĩa vụ thanh toán và chủ sở hữu chung đó không có tài sản riêng hoặc tài sản riêng không đủ để thanh toán thì người yêu cầu có quyền yêu cầu chia tài sản chung và tham gia vào việc chia tài sản chung, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Nếu không thể chia phần quyền sở hữu bằng hiện vật hoặc việc chia này bị các chủ sở hữu chung còn lại phản đối thì người có quyền có quyền yêu cầu người có nghĩa vụ bán phần quyền sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ thanh toán.

Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất

Có được góp vốn bằng quyền sử dụng đất không?

Căn cứu theo Điều 167 Luật đất đai 2013 quy định như sau:

Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

Nhóm người sử dụng đất mà có chung quyền sử dụng đất thì có các quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Nhóm người sử dụng đất gồm hộ gia đình, cá nhân thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân theo quy định của Luật này. Trường hợp trong nhóm người sử dụng đất có thành viên là tổ chức kinh tế thì có quyền và nghĩa vụ như quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế theo quy định của Luật này;
  • Trường hợp nhóm người sử dụng đất mà quyền sử dụng đất phân chia được theo phần cho từng thành viên trong nhóm, nếu từng thành viên của nhóm muốn thực hiện quyền đối với phần quyền sử dụng đất của mình thì phải thực hiện thủ tục tách thửa theo quy định, làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất theo quy định của Luật này. Trường hợp quyền sử dụng đất của nhóm người sử dụng đất không phân chia được theo phần thì ủy quyền cho người đại diện để thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhóm người sử dụng đất.

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
  • Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
  • Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
  • Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thông tin liên hệ

Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng góp vốn mua đất”. Mong rằng bài viết trên sẽ đem đến những thông tin kiến thức pháp lý cũng như là việc viết và làm một hợp đồng góp vốn. Ngoài ra, chúng tôi  có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến chế độ bảo hiểm xã hội mới nhất. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn và hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Hợp đồng góp vốn mua đất có cần công chứng chứng thực không?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 167 Luật đất đai 2013 thì hợp đồng góp vốn cần phải được công chứng chứng thực.

Góp vốn mua đất chung nhưng nếu có 1 người muốn bán thì sao?

Thì những người còn lại có quyền sở hữu mảnh đất đó sẽ được ưu tiên mua trước trong thời hạn là 03 tháng kể từ ngày nhận được thông báo là bên kia muốn bán.

Hợp đồng góp vốn mua đất chung được lập ở đâu?

Địa điểm giao kết hợp đồng do các bên thỏa thuận; nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm