Ông nội tôi hiện tại đang rất yếu và gia đình có mong muốn sẽ làm thừa kế cho ông tránh tình trạng sau này anh em trong nhà mất đoàn kết. Ông hiện có 4 mảnh đất ở quê và có ý định chia cho 4 người con trai ngoài ra số tiền trong ngân hàng sẽ chi cho những người con gái. Để hoàn tất thủ tục thì cần có tờ khai nhận di sản thừa kế. Mong Luật sư tư vấn thêm cho chúng tôi về mẫu tờ khai nhận di sản thừa kế chính xác và thông dụng. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi. Vấn đề của bạn sẽ được LSX giải đáp qua bài viết “Mẫu khai nhận di sản thừa kế 2024” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật dân sự 2015
Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế không có di chúc bao gồm những giấy tờ gì?
Thừa kế là một trong những vấn đề thường thấy trong luật dân sự. Hiện nay có hai hình thức thừa kế chính đó là thừa kế theo pháp luật và thừa kế theo di chúc. Để đảm bảo quyền và mong muốn của mình thì các cá nhân thường sử dụng loại hình thừa kế theo di chúc.
Căn cứ quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014 như sau:
Công chứng văn bản khai nhận di sản
- Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
- Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.
Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 57 Luật Công chứng 2014 như sau: - Trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó.
Trường hợp thừa kế theo pháp luật, thì trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế. Trường hợp thừa kế theo di chúc, trong hồ sơ yêu cầu công chứng phải có bản sao di chúc. - Công chứng viên phải kiểm tra để xác định người để lại di sản đúng là người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản và những người yêu cầu công chứng đúng là người được hưởng di sản; nếu thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là không đúng pháp luật thì từ chối yêu cầu công chứng hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định.
Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản trước khi thực hiện việc công chứng.
Như vậy, hồ sơ khai nhận văn bản thừa kế không có di chúc sẽ bao gồm các loại giấy tờ sau:
– Văn bản khai nhận di sản thừa kế theo mẫu;
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản (trường hợp di sản là quyền sử dụng đất hoặc tài sản pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu): Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản/giấy tờ thay thế được pháp luật quy định ;
– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản: Sổ hộ khẩu, giấy khai sinh của người được hưởng di sản…;
– CMND/CCCD của người hưởng di sản.
>> Xem thêm: Mẫu hợp đồng dịch vụ du lịch theo tour
Đến đâu để chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế không có di chúc?
Khi bạn muốn chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế mà việc thừa kế này là thừa kế không có di chúc thì bạn cần làm thủ tục chứng thực văn bản khai nhận này tại phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc UBND các cấp nơi bạn cư trú
Căn cứ quy định tại điểm đ khoản 1, điểm h khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch như sau:
- Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp. - Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
Như vậy, thẩm quyền chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế không có di chúc như sau:
– Văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản: sẽ thực hiện chứng thực ở Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản (hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản; hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai; hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở): sẽ thực hiện chứng thực ở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.
Ngoài ra, người thừa kế còn có thể thực hiện việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng Công chứng theo quy định của Luật Công chứng 2014.
Mẫu khai nhận di sản thừa kế 2024
Hiện nay có nhiều mẫu khai di sản thừa kế mà bạn có thể lựa chọn, tuy nhiên để tìm được một mẫu chính xác là điều cũng không hề dễ dàng. Nắm bắt được tâm lý đó chúng tôi xin gửi tới bạn mẫu khai nhận di sản thừa kế đơn giản, chính xác của năm 2024
Mời bạn xem thêm
- Mẫu giấy xác nhận công tác tại trường 2024
- Quy định đổi con dấu cơ quan nhà nước 2024
- Quy định sử dụng con dấu công ty 2024
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu khai nhận di sản thừa kế 2024“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
– Người yêu cầu công chứng nộp các giấy tờ sau cho công chứng viên/ cán bộ thụ lý hồ sơ
– Nơi tiếp nhận hồ sơ: Phòng công chứng
– Sơ yếu lý lịch của người được nhận di sản thừa kế
– CMND/ hộ chiếu, hộ khẩu của những người nhận di sản thừa kế
– Hợp đồng ủy quyền hoặc giấy ủy quyền (trong trường hợp xác lập giao dịch thông qua người đại diện)
– Giấy chứng tử của người chết
– Di chúc
– Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản là di sản thừa kế của người chết ( giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, giấy phép mua bán, hợp thức hóa nhà do Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp , sổ tiết kiệm, cổ phiếu, giấy chứng nhận cổ phần…).
Số lượng hồ sơ: 1 bộ.