Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024

bởi Anh
Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024

Xin chào Luật sư, tôi hiện có một số vấn đề liên quan đến đất đai mong được Luật sư giải đáp. Hiện tôi muốn mua bán một mảnh đất ở xa nhà. Tuy nhiên bên mua có yêu cầu bên tôi cung cấp sơ đồ vị trí thửa đất chính xác. Tôi hiện chưa cung cấp sơ đồ này bao giờ nên muốn hỏi mẫu sơ đồ vị trí thửa đất hiện nay được quy định như thế nào?

Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi. Vấn đề của bạn sẽ được LSX giải đáp qua bài viết “Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024” dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 23/2014/TT-BTNMT 

Nội dung của sơ đồ thửa đất

  • Hình thể, hình dáng của thửa đất theo các chiều ngang dọc và rộng
  • Số hiệu thửa đất hoặc tên công trình giáp ranh như đường xá, cầu cống chỉ dẫn theo hướng Bắc – Nam;
  • Chỉ giới, mốc giới theo quy hoạch sử dụng đất, hành lang bảo vệ công trình trên thửa đất, diện tích lưu không xung quanh thể hiện ở các nét kẻ đứt kèm chú thích.
  • Nếu thừa đất là hợp nhất của nhiều thừa đất khác nhau, thời gian sử dụng khác nhau cũng sẽ được thể hiện bằng các đường kẻ đứt quãng và có ghi chú rõ ràng.

+ Sổ trắng: Tuy không có văn bản nào quy định là Sổ trắng nhưng trong thực tiễn nhiều địa phương xem Sổ trắng là các loại giấy tờ như: Bằng khoán điền thổ, văn tự mua bán nhà ở,…

Bên dưới trang bìa là số phôi của mẫu sổ. Nhà nước in mẫu rồi gửi về cho địa phương. Địa phương cấp sổ cho ai đó thì địa phương có số để theo dõi riêng. Đó gọi là số vào sổ cấp giấy chứng nhận, thường ghi cuối trang 2.

>> Xem thêm: Quy định về dán nhãn hàng hóa

Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024
Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024

Cách đọc sơ đồ vị trí thửa đất trên chứng nhận quyền sử dụng đất

Một trong những nội dung khó hiểu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chính là sơ đồ thửa đất. Nếu như bạn muốn hiểu cách xem sơ đồ thửa đất một cách chính xác có thể tham khảo một số gợi ý sau của chúng tôi

Sau đây là cách đọc sổ mẫu hiện hành.

Trang 1: Xem thông tin người đứng tên trên sổ

– Xem đất cấp cho cá nhân, hộ gia đình hay tổ chức

Xem tại Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.

Lưu ý đối với việc cấp sổ cho hộ gia đình thì kể từ ngày 05/12/2017, thực hiện theo quy định tại Thông tư 53/2017/TT-BTNMT thì sẽ không còn ghi tên thành viên hộ gia đình trên sổ nữa; chỉ ghi tên chủ hộ mà thôi.

Trang 2:

(1) Xem thông tin thửa đất

– Địa chỉ của thửa đất.

– Xác định được phần diện tích được công nhận. Phần diện tích không được công nhận (thường là đất do lấn chiếm). Hoặc diện tích đất lưu không.

– Xác định được kích thước các cạnh dựa vào bản vẽ hiện trạng trên sổ. Được ghi trực tiếp trên các cạnh. Hoặc căn cứ vào khoảng cách giữa các điểm.

– Xác định mục đích sử dụng là đất thổ cư, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm, đất nông nghiệp,..Muốn chuyển đổi mục đích sử dụng phải làm thủ tục.

– Xác định được phần diện tích sử dụng chung. Hoặc ngõ đi chung.

– Xác định được thời hạn sử dụng đất là lâu dài, hay có thời hạn tới năm bao nhiêu. Nếu có thời hạn thì hết thời hạn chủ đất phải đi làm thủ tục gia hạn sử dụng. Hết thời hạn ghi trên sổ thì chủ đất không thể tiếp tục thực hiện giao dịch chuyển nhượng.

– Xác định được hướng thửa đất: Mũi tên chỉ theo hướng Bắc, bên phải là hướng Đông, trái là hướng Tây.

– Xác định được tài sản gắn liền với đất: Ghi tại vị trí Công trình xây dựng khác.

– Xác định được số thửa đất, số tờ bản đồ.

– Xác định được nguồn gốc sử dụng đất: Với đất ở  thì ghi nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất. Với đất trồng cây hàng năm thì ghi: Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất.

Xem chi tiết tại Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

(2) Xem thông tin nhà ở

Cách đọc sổ đỏ tốt nhất là hiểu được các ghi chép và ký hiệu về nhà ở.

– Địa chỉ nhà ở

– Diện tích xây dựng là diện tích nhà được xây dựng trên thửa đất.

– Diện tích sàn là diện tích mặt bằng xây dựng. (Nếu xây đủ thì tính bằng diện tích xây dựng x số tầng)

– Kết cấu: Bê tông, tường gạch, gỗ, mái tôn,…

– Số tầng

– Cấp (hạng): cấp 2, cấp 3 hay cấp 4.

– Bản vẽ căn nhà: Thông thường trong tp HCM cập nhật đầy đủ chi tiết mục này hơn.

Xem chi tiết tại Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Trang 3, 4:

(1) Xem thông tin quy hoạch

Xem thông tin quy hoạch bằng Cách đọc sổ đỏ là cách làm cơ bản nhất.

– Xem được thông tin quy hoạch ở phần ghi chú. Bao gồm cả việc khi bị thu hồi có được đền bù không.

– Xác định được phần diện tích nằm trong quy hoạch căn cứ vào hình sơ đồ thửa đất. 

– Xem thông tin quy hoạch bằng cách căn cứ vào tọa độ và sử dụng phần mềm.

– Xem thông tin biến động

– Thông thường được cập nhật ở Phần IV. Nếu chưa ghi chép gì tức là chưa có biến động, chưa từng chuyển nhượng cho ai. Tính từ thời điểm cấp sổ gần nhất.

– Xem thông tin bị hạn chế quyền

– Xác định xem sổ có bị hạn chế quyền chuyển nhượng.

– Xác định xem sổ có bị nợ nghĩa vụ tài chính. Sổ nợ nghĩa vụ tài chính không sang nhượng được. Hoặc không thể vay thế chấp ngân hàng.

– Cơ quan cấp giấy chứng nhận. Cơ quan cấp giấy chứng nhận có thể là quận huyện, sở tài nguyên môi trường. Hoặc UBND tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.

Nếu chỉ mua nhà đất và cập nhật tên lên sổ thì cơ quan cấp thường là văn phòng đăng ký đất đai. Và con dấu cũng là con dấu của văn phòng đăng ký đất đai.

Cơ quan cấp giấy chứng nhận không quyết định giá trị tài sản. Nhưng Cách đọc sổ đỏ bằng cách này cũng khá thú vị. Ví dụ có thể bạn hỏi xem chủ nhà có nói dối về việc làm sổ ở đâu. Hoặc họ có phải là chính chủ đầu tiên của thửa đất không.

Nội dung phần ghi chú

Phần ghi chú thường ghi nhận chuyển nhượng từ giấy chứng nhận nào. Từ bao giờ, do cơ quan thẩm quyền nào cấp. Ghi tại đây bởi chủ mới khi biến động sang tên thì đổi sổ luôn.

(2) Những thay đổi sau khi cấp GCN được ghi ở phần IV

– Ghi thông tin thay đổi chủ sở hữu

– Ghi thông tin thay đổi mục đích sử dụng đất.

– Ghi thông tin tình trạng nghĩa vụ tài chính. Bao gồm cả việc nợ thuế.

– Ghi thông tin đính chính GCN

– Ghi thông tin tình trạng thế chấp làm tài sản đảm bảo.

Trang bổ sung Giấy chứng nhận in chữ màu đen gồm:
 
– Dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”;
 
– Số hiệu thửa đất;
 
– Số phát hành Giấy chứng nhận;
 
– Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận;
 
– Mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.

Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024
Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024

Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất được quy định như thế nào?

Về mẫu sơ đồ vị trí thửa đất được quy định như thế nào? Hãy tham khảo thông tin sau của chúng tôi:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [48.50 KB]

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề Mẫu sơ đồ vị trí thửa đất 2024. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Xác định ranh giới thửa đất?

Ranh, giới thửa đất được xác định theo hiện trạng đang sử dụng, quản lý và chỉnh lý theo kết quả cấp Giấy chứng nhận, bản án của tòa án có hiệu lực thi hành, kết quả giải quyết tranh chấp của cấp có thẩm quyền, các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến ranh giới thửa đất.

Khi nào cần soạn mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất?

Có thể thấy trong các trường hợp cần thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất; xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất cần xin xác nhận của cơ quan có thẩm quyền – UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất về tình trạng thửa đất, hay còn gọi là làm Mẫu đơn xin xác nhận tình trạng thửa đất.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm