Mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng mới năm 2022

bởi Anh
Mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng

Xin chào lsx.vn, tôi là một nhà thầu ở Hải Phòng. Hiện tại công trình của tôi thi công đã hoàn thành, tôi cần làm thủ tục thanh lý hợp đồng nhưng vẫn chưa nắm rõ quy định pháp luật về vấn đề này. Luật sư cho tôi hỏi là tôi cần làm gì để thanh lý hợp đồng xây dựng và mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng hiện nay như thế nào. Xin cảm ơn.

Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho lsx.vn. Vấn đề anh đang quan tâm cũng là vấn đề thắc mắc của nhiều người. Bài viết hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu các quy định pháp luật về thanh lý hợp đồng xây dựng và mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất.

Căn cứ pháp lý

Thế nào là hợp đồng xây dựng?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định 37/2015/NĐ-CP hướng dẫn chi tiết Luật xây dựng, thì “ hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng”

Hợp đồng xây dựng là một loại hợp đồng dân sự, do vậy cũng là sự thỏa thuận giữa các bên về xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của các bên, nhưng là trong hoạt động đầu tư xây dựng.

Các hình thức hợp đồng xây dựng theo pháp luật?

Các hình thức hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 3 Nghị định 37/2015/NĐ-CP được phân loại cụ thể như sau:

Thứ nhất, theo tính chất, nội dung công việc hợp đồng xây dựng có các loại sau:

  • Hợp đồng tư vấn xây dựng (viết tắt là hợp đồng tư vấn);
  • Hợp đồng thi công xây dựng công trình( viết tắt là hợp đồng thi công xây dựng);
  • Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ (viết tắt là hợp đồng cung cấp thiết bị);
  • Hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering – Construction viết tắt là EC);
  • Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (tiếng Anh là Engineering – Procurement viết tắt là EP);
  • Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Procurement – Construction viết tắt là PC);
  • Hợp đồng thiết kế – cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (tiếng Anh là Engineering – Procurement – Construction viết tắt là EPC);
  • Hợp đồng chìa khóa trao tay là hợp đồng xây dựng để thực hiện toàn bộ các công việc lập dự án, thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của một dự án đầu tư xây dựng;
  • Hợp đồng cung cấp nhân lực, máy và thiết bị thi công là hợp đồng xây dựng để cung cấp kỹ sư, công nhân (gọi chung là nhân lực), máy, thiết bị thi công và các phương tiện cần thiết khác để phục vụ cho việc thi công công trình, hạng mục công trình, gói thầu hoặc công việc xây dựng theo thiết kế xây dựng;
  • Các loại hợp đồng xây dựng khác.

Thứ hai, theo hình thức giá hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:

  • Hợp đồng trọn gói;
  • Hợp đồng theo đơn giá cố định;
  • Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh;
  • Hợp đồng theo thời gian;
  • Hợp đồng theo giá kết hợp là hợp đồng xây dựng sử dụng kết hợp các loại giá hợp đồng nêu từ Điểm a đến Điểm d Khoản này.

Thứ ba, theo mối quan hệ của các bên tham gia trong hợp đồng, hợp đồng xây dựng có các loại sau:

  • Hợp đồng thầu chính là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa chủ đầu tư với nhà thầu chính hoặc tổng thầu.
  • Hợp đồng thầu phụ là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa nhà thầu chính hoặc tổng thầu với nhà thầu phụ.
  • Hợp đồng giao khoán nội bộ là hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu thuộc một cơ quan, tổ chức.
  • Hợp đồng xây dựng có yếu tố nước ngoài là hợp đồng xây dựng được ký kết giữa một bên là nhà thầu nước ngoài với nhà thầu trong nước hoặc chủ đầu tư trong nước.

Nội dung của hợp đồng xây dựng

Nội dung của một hợp đồng dân sự thông thường bao gồm những nội dung sau:

Điều 141: Nội dung hợp đồng xây dựng:

1. Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ pháp lý áp dụng;

b) Ngôn ngữ áp dụng;

c) Nội dung và khối lượng công việc;

d) Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;

đ) Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;

e) Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;

g) Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;

h) Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;

i) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;

k) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;

l) Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;

m) Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;

n) Rủi ro và bất khả kháng;

o) Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;

p) Các nội dung khác.

  1. Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
  2. Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng thì ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng năm 2014 còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.

Tùy vào loại Hợp đồng xây dựng cụ thể mà nội dung sẽ có sự bổ sung, lược bớt. Nghị định 37/2015/NĐ-CP Quy định về chị tiết hợp đồng xây dựng hướng dẫn khá cụ thể, chi tiết đối với nội dung một số loại hợp đồng xây dựng.

Mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng
Mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng

Mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng

Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THI CÔNG CÔNG TRÌNH

– Căn cứ vào Bộ luật dân sự năm 2015;

– Luật xây dựng 2014;

– Hợp đồng thi công xây dựng số … được ký kết vào ngày…tháng…năm…;

– Sà sự thỏa thuận trên nguyên tắc thiện chí giữa các bên.

Hôm nay, ngày…tháng…năm…tại…

Chúng tôi gồm các bên như sau:

Bên nhận thầu: (Gọi tắt là Bên A)

Công ty:…

Địa chỉ:…

Giấy phép kinh doanh số:…

Do Ông/Bà:…

Ngày tháng năm sinh:…

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:… cấp ngày…tháng…năm…

Nơi cấp:…

Địa chỉ thường trú:…

Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…

Bên giao thầu (Gọi tắt là bên B)

Công ty:….

Địa chỉ:…

Giấy phép kinh doanh số:…

Do Ông/Bà:…

Ngày tháng năm sinh:…

Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân:… cấp ngày…tháng…năm…

Nơi cấp:…

Địa chỉ thường trú:…

Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:…

Hai bên cùng thống nhất ký kết Biên bản thanh lý hợp đồng thi công công trình này với nội dung như sau:

1/ Thanh lý Hợp đồng thi công công trình số… đã ký ngày giữa hai bên;

2/ Bên A có nghĩa vụ bàn giao …

Bên B có nghĩa vụ thanh toán, bàn giao …

Hai bên có nghĩa vụ ký biên bản nghiệm thu các hạng mục công trình sau … Kể từ thời điểm lập Biên bản này, hai bên xác nhận đã hoàn tất mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Do vậy không còn trách nhiệm hay quyền lợi gì với nhau và cùng cam kết sẽ không thắc mắc, khiếu nại bất kỳ vấn đề gì liên quan đến Hợp đồng số…

3/ Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, được lập thành hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.

             Bên A                                                                                                  Bên B

    (Ký, ghi rõ họ và tên)                                                                        (Ký, ghi rõ họ và tên)

Thanh lý hợp đồng xây dựng khi nào?

Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong hai trường hợp sau đây theo quy định của pháp luật:

  • Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
  • Hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật. Tại Thông tư 09/2016/TT-BXD về hướng dẫn thi công xây dựng công trình thì hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ tại Điều 17 và Điều 18 của Thông tư này (Tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng bởi bên nhận thầu/giao thầu).

Thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng:

Theo nguyên tắc chung thì thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là do các bên tự thỏa thuận nhưng không được quá 56 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng, ngoại trừ các bên có thỏa thuận khác. Ngoài thời gian này, nếu một bên không làm thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền thanh lý.

Tuy nhiên có hai trường hợp ngoại lệ sau đây:

  • Hợp đồng xây dựng vốn nhà nước, thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là 45 ngày kể từ các bên hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều 145 Luật xây dựng 2014;
  • Hợp đồng xây dựng có quy mô lớn việc thanh lý hợp đồng có thể được kéo dài nhưng không quá 90 ngày.

Mời bạn xem thêm

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X liên quan đến Mẫu thanh lý hợp đồng xây dựng“. Quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu về cách nộp hồ sơ ly hôn nhanh, thủ tục ly hôn thuận tình, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất , các thủ tục trích lục khai sinh, đăng kí khai sinh hoặc muốn sử dụng dịch vụ thám tử;…quý khách hàng vui lòng liên hệ đến hotline : 0833.102.102 để được nhận tư vấn.

Câu hỏi thường gặp

Thanh lý hợp đồng xây dựng khi nào?

Hợp đồng xây dựng được thanh lý trong hai trường hợp sau đây theo quy định của pháp luật:
Các bên đã hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng;
Hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ theo quy định của pháp luật. Tại Thông tư 09/2016/TT-BXD về hướng dẫn thi công xây dựng công trình thì hợp đồng bị chấm dứt hoặc hủy bỏ tại Điều 17 và Điều 18 của Thông tư này (Tạm ngừng hoặc chấm dứt hợp đồng bởi bên nhận thầu/giao thầu).

Quy định của pháp luật về thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng như thế nào?

Theo nguyên tắc chung thì thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là do các bên tự thỏa thuận nhưng không được quá 56 ngày kể từ ngày thông báo chấm dứt hợp đồng, ngoại trừ các bên có thỏa thuận khác. Ngoài thời gian này, nếu một bên không làm thủ tục thanh lý hợp đồng thì bên kia được toàn quyền thanh lý.

Các trường hợp ngoại lệ khi thanh lý hợp đồng xây dựng?

+ Hợp đồng xây dựng vốn nhà nước, thời hạn thanh lý hợp đồng xây dựng là 45 ngày kể từ các bên hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm dứt theo quy định tại khoản 2 Điều 145 Luật xây dựng 2014;
+ Hợp đồng xây dựng có quy mô lớn việc thanh lý hợp đồng có thể được kéo dài nhưng không quá 90 ngày.

4.5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm