Trong thời gian thực hiện hợp đồng, do một sốd lí do mà một bên có nhu cầu tạm ngừng thực hiện hợp đồng. Việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng cần phải thực hiện theo pháp luật. Theo đó, khi tạm ngừng thực hiện hợp đồng thì cần thông báo cho bên còn lại. Nếu bạn chưa biết thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng như thế nào? Hãy tải xuống mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng file word tại bài viết dưới đây của LSX nhé.
Quyền tạm ngừng hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại
Do nhiều lí do trong quá trình thực hiện hợp đồng mà một bên hoặc cả hai bên có nhu cầu tạm ngừng thực hiện hợp đồng thì hoàn toàn có quyền tạm ngừng hợp đồng. Quyền tạm ngừng thực hiện hợp đồng sẽ được thực hiện trong các trường hợp mà pháp luật quy định. Vậy, tạm ngừng hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại khi nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua nội dung sau đây nhé.
Tại Điều 292 luật Thương mại 2005 quy định một trong những chế tài thương mại là Tạm ngừng thực hiện hợp đồng:
Theo quy định tại Điều 308, 309 Luật thương mại 2005 về tạm ngừng thực hiện hợp đồng như sau:
”Điều 308: Tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Trừ các trường hợp miễn trách nhiệm quy định tại Điều 294 của Luật này, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc một bên tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong thuộc một trong các các trường hợp sau đây:
1. Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng;
2. Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng”
“Điều 309. Hậu quả pháp lý của việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng
1. Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực
2. Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật này.”
Như vậy, tạm ngừng thực hiện hợp đồng là một loại chế tài trong thương mại, trong đó quyền tạm ngừng hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại như sau:
Quyền tạm ngừng hợp đồng theo thỏa thuận đã ký:
- Có thỏa thuận về trường hợp được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi tạm ngừng hợp đồng thì sẽ được áp dụng trong quá trình thực hiện hợp đồng.
- Có thỏa thuận về các trường hợp miễn trách nhiệm trong đó có ghi nhận cả việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng thì quy định này sẽ được áp dụng khi thực hiện hợp đồng.
Quyền tạm ngừng hợp đồng theo quy định pháp luật
– Tạm ngừng hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại do được miễn trách nhiệm theo quy định tại Điều 294 Luật thương mại 2005. Cụ thể:
- Tạm ngừng hợp đồng do xảy ra sự kiện bất khả kháng.
- Tạm ngừng hợp đồng do hành vi vi phạm của bên đối tác.
- Tạm ngừng hợp đồng do quyết định của cơ quan nhà nước.
– Tạm ngừng hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại do Bên đối tác vi phạm có bản nghĩa vụ hợp đồng theo Điều 308 Luật thương mại 2005.
Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo tạm ngừng hợp đồng
Việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng dẫn đến việc tạm ngừng thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng. Vì vậy, thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng là rất quan trọng. Khi thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng bên thông báo cần chú ý như sau:
– Ghi các thông tin cần thiết về bên thông báo tạm ngừng hợp đồng
– Ghi rõ hợp đồng sẽ tạm ngừng
– Lý do tạm ngừng phải đúng thỏa thuận hợp đồng hoặc đúng quy định pháp luật nếu các bên không thỏa thuận.
– Thời gian tạm ngừng phải cụ thể, ghi rõ ngày kết thúc nếu có, hoặc ghi rõ điều kiện sẽ thực hiện tiếp hợp đồng nếu có.
Thủ tục áp dụng tạm ngừng thực hiện hợp đồng
Muốn áp dụng tạm ngừng thực hiện hợp đồng đúng pháp luật thì cần thực hiện tạm ngừng thực hiện hợp đồng theo quy định. Nếu thực hiện áp dụng tạm ngừng thực hiện hợp đồng mà không thực hiện thủ tục đúng quy định có thể phải bồi thường cho bên con lại nếu thiệt hại xảy ra. Vậy, thủ tục áp dụng tạm ngừng thực hiện hợp đồng như thế nào? Hãy theo dõi nội dung sau đây nhé.
Khi áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, bên bị vi phạm phải thông báo việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng cho bên kia. Trường hợp không thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng, nếu gây thiệt hại cho bên kia thì phải bồi thường.
Hợp đồng bị tạm ngừng nhưng vẫn còn hiệu lực bởi việc tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng, chứ không chấm dứt hoàn toàn hơp đồng. Do đó, hợp đồng sẽ tiếp tục được thực hiện khi hành vi vi phạm đã được khắc phục và hai bên giải quyết, thỏa thuận xong những tranh chấp phát sinh.
Bên bị vi phạm ngoài việc có thể áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng, còn có thể yêu cầu bồi thường thiệt hại. Việc yêu cầu bồi thường thiệt hại sẽ do thỏa thuận giữa hai bên hoặc dựa trên thiệt hại thực tế.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu thông báo tạm ngừng thực hiện hợp đồng file word 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới Đăng ký bảo hộ thương hiệu Tp Hồ Chí Minh. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Khi hợp đồng bị tạm ngừng thực hiện thì hợp đồng vẫn còn hiệu lực, bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định của Luật Thương mại năm 2005.
Tạm ngừng thực hiện hợp đồng là việc tạm thời không thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng theo quyết định của một bên khi có hành vi vi phạm hợp đồng. Hoặc có thể do hai bên thỏa thuận.
Căn cứ áp dụng chế tài tạm ngừng thực hiện hợp đồng xảy ra vi phạm hợp đồng thuộc một trong các trường hợp sau:
– Xảy ra hành vi vi phạm mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để tạm ngừng thực hiện hợp đồng. Tức là các hành vi vi phạm đã các bên dự liệu và thỏa thuận rõ trong hợp đồng những hành vi vi phạm nào xảy ra thì bên bị vi phạm được quyền áp dụng biện pháp tạm đình chỉ hợp đồng để bảo vệ lợi ích của mình
– Một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng. Vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng là sự vi phạm hợp đồng của một bên gây thiệt hại cho bên kia đến mức làm cho bên kia không đạt được mục đích của việc giao két hợp đồng. ( Điều 3 Luật thương mại 2005).