Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh mới nhất hiện nay

bởi Thanh Tri
Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh

Giấy khai sinh được cơ quan có thẩm quyền cấp cho cá nhân sau khi đi đăng ký khai sinh. Tuy nhiên,vì một lý do nào đó trong cuộc sống hàng ngày mà thất lạc, hư hỏng… thì phải đăng ký lại giấy khai sinh nhưng không biết mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh được viết như thế nào? Chúng ta hãy cùng Luật sư X tìm hiểu cách viết mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh này thông qua bài viết dưới đây nhé, mời bạn đọc theo dõi.

Căn cứ pháp lý

Quy định của pháp luật về thủ tục đăng ký lại giấy khai sinh?

Căn cứ Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP, theo đó quy định như sau:

“Điều 26. Thủ tục đăng ký lại khai sinh

1.Hồ sơ đăng ký lại khai sinh gồm các giấy tờ sau đây:
a) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;
b) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;
c) Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha – con, mẹ – con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ. Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định của pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.
Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp – hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh như quy định tại Khoản 2 Điều 16 của Luật Hộ tịch.

Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.

Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó. Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này.

Bộ Tư pháp hướng dẫn chi tiết hồ sơ, giấy tờ, tài liệu là cơ sở để đăng ký lại khai sinh theo quy định tại Điều này.

Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh
Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh

Thủ tục đăng ký lại khai sinh

Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP nêu rõ, thẩm quyền đăng ký khai sinh được quy định như sau:

  • UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây
  • UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Các giấy tờ cần chuẩn bị:

  • Tờ khai theo mẫu
  • Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó, cụ thể là một trong các giấy tờ sau đây:
  • Bản sao Giấy khai sinh
  • Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc và trước năm 1975 ở miền Nam
  • Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu;
  • Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh về nơi cư trú;
  • Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ, Học bạ, Hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có thẩm quyền cấp hoặc xác nhận;
  • Giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng, năm sinh của cá nhân;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.

Thời gian xử lý việc đăng ký lại khai sinh

Thời hạn xử lý việc đăng ký lại khai sinh sẽ là 05 ngày làm việc nếu người yêu cầu cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ, tài liệu nêu trên.

Trường hợp phải có văn bản xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 13 ngày làm việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu xác minh và thời gian gửi văn bản trả lời kết quả xác minh qua hệ thống bưu chính).

Lệ phí đăng ký lại khai sinh

Hiện nay, mức thu lệ phí đăng ký lại khai sinh do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định. Người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật được miễn lệ phí.

  • TP. Hà Nội: Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hà Nội ban hành quy định mức lệ phí đăng ký lại khai sinh là 5.000 đồng/1 việc tại UBND cấp xã, 50.000 đồng/1 việc tại UBND cấp huyện.
  • TP. Hồ Chí Minh: mức thu đăng ký lại khai sinh tại UBND cấp xã là 5.000 đồng/trường hợp, cấp huyện là 50.000 đồng/trường hợp theo Nghị quyết 124/2016/NQ-HĐND do Hội đồng nhân dân TP. Hồ Chí Minh ban hành.

Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh

Hướng dẫn điền tờ khai đăng ký lại khai sinh

Mục “Kính gửi”: Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại khai sinh như phần thẩm quyền (nêu trên)

Ví dụ: – Ủy ban nhân dân phường Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội

Mục “họ, chữ đệm, tên”: Ghi bằng chữ in hoa, có dấu

Mục “Giấy tờ tùy thân”: Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế

Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004.

Mục “Nơi cư trú”: Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo địa chỉ đang sinh sống.

Ví dụ: SN 1xx, phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Mục “Quan hệ với người được khai sinh”: Ghi rõ mối quan hệ. Nếu là tự mình đi đăng ký khai sinh lại thì ghi “bản thân”. Tương tự, nếu là bố đẻ, mẹ đẻ,… thì cũng ghi rõ.

Mục “Nơi sinh”: Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và địa danh hành chính nơi sinh ra

Ví dụ: Trạm y tế xã A, địa chỉ: Thôn 1, xã A, huyện B, tỉnh C

Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh)

Ví dụ: Phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Trường hợp không rõ nơi sinh đầy đủ thì chi ghi địa danh hành chính cấp tỉnh.

Ví dụ: Thành phố Hà Nội

Mục “Đã đăng ký khai sinh tại… theo Giấy khai sinh…”: Ghi tên cơ quan đã đăng ký khai sinh trước đây, số, ngày, tháng, năm cấp Giấy khai sinh trước đây (nếu có bản sao Giấy khai sinh).

Ví dụ: Đã đăng ký khai sinh tại UBND phường Điện Biên, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội theo Giấy khai sinh số 01, quyển số 01 ngày 01 tháng 01 năm 1989.

Mục “Lý do đăng ký lại”: Nêu cụ thể lý do đăng ký lại.

Ví dụ: Do thất lạc vì bị hư hại.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Mẫu tờ khai đăng ký lại khai sinh”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến soạn thảo thông báo về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân, đăng ký xác nhận tình trạng độc thân online, đơn xác nhận độc thân mới nhất, mã số thuế cá nhân, đổi tên giấy khai sinh, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, tra cứu thông tin quy hoạch, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện để đăng ký lại giấy khai sinh

Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của mỗi cá nhân; và chỉ được cấp 01 bản chính Giấy khai sinh khi đăng ký khai sinh; trong trường hợp bị mất Giấy khai sinh bản chính và Sổ hộ tịch không còn lưu giữ được; thì đủ điều kiện được đăng ký lại việc sinh (cấp Giấy khai đăng ký lại); theo quy định tại khoản 1,2,3 Điều 24 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP:
Việc khai sinh, kết hôn, khai tử đã được đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam; trước ngày 01 tháng 01 năm 2016 nhưng Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ hộ tịch đều bị mất thì được đăng ký lại”.
Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử có trách nhiệm nộp đầy đủ bản sao giấy tờ, tài liệu có nội dung liên quan đến việc đăng ký lại”.

Giấy khai sinh bản sao có thể dùng làm giấy tờ bay không?

Trong trường hợp quên mang giấy khai sinh bản chính, có thể dùng giấy khai sinh mà bản sao trích lục từ bản chính để làm thủ tục. Đối với trường hợp dùng giấy khai sinh bản sao, có thể sử dụng giấy khai sinh bản sao trích lục là bản có dấu mục đỏ của nơi cấp cùng với bản chính.

Trường hợp nào có thể dùng giấy chứng sinh thay cho giấy khai sinh?

Trong trường hợp em bé từ 2 tuần – 4 tuần tuổi: có thể sử dụng giấy chứng sinh để thay thế giấy khai sinh.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm