Nước ra nằm trong khu vực địa lý thuận lơi, giáp ranh với Lào, Campuchia, Trung Quốc. Ở đây sự giao thương rất phát triển, nhu cầu đi lại được nâng cao. Khi này cơ quan nhà nước sẽ cấp cho người dân giấy thông hành. Giấy thông hành là loại giấy tờ được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam, cấp cho công dân Việt Nam để đi qua lại biên giới theo Điều ước quốc tế giữa Việt Nam với các nước mà có chung đường biên giới. Vậy Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành như thế nào? hãy cùng LSX tìm hiểu nhé.
Giấy thông hành là gì?
Khoản 5 Điều 2 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.
Theo điểm d khoản 1 Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 , giấy thông hành được xem là 01 trong 04 loại giấy tờ xuất nhập cảnh hợp pháp mà công dân được phép sử dụng.
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành
Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành gồm có:
– 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
- Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý.
- Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú.
- Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
– 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
– Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
- 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.
- 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
- Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Thủ tục đề nghị cấp giấy thông hành
Căn cứ tại Điều 8 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định trình nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành như sau:
– Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP.
– Khi nộp hồ sơ, người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
– Trường hợp cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để kiểm tra, đối chiếu.
– Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
– Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và cấp giấy hẹn trả kết quả.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới năm 2023
Cơ quan có thẩm quyền xử lý hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định nơi nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành như sau:
– Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường trú.
– Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới – Việt Nam – Trung Quốc quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Mẫu tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành mới năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Câu hỏi thường gặp
Thời hạn và thẩm quyền cấp giấy thông hành
Điều 9 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định thời hạn và thẩm quyền cấp giấy thông hành như sau:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP quy định cụ thể các đối tượng được cấp giấy thông hành qua 03 quốc gia có chung đường biên giới trên đất liền với Việt Nam như sau:
Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam – Lào:
Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam – Trung Quốc:
Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc;
Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam – Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.