Mẫu tờ khai hộ chiếu trẻ em

bởi VanAnh
Mẫu tờ khai hộ chiếu trẻ em

Hộ chiếu được cấp cho công dân Việt Nam làm việc chủ yếu trong lĩnh vực xuất nhập cảnh. Hộ chiếu được cấp và quản lý theo quy định của Luật Quản lý xuất nhập cảnh và các văn bản liên quan. Được đưa con đi du lịch, du học hẳn là một trải nghiệm tuyệt vời cho con và cả gia đình. Gần đây, nhiều phụ huynh đã cho con đi du lịch nước ngoài cùng gia đình; Hay cho con đi du học hè, du học Tết cùng bạn bè để con có những chuyến đi đáng nhớ và thực sự bổ ích. Nếu bạn có một kế hoạch như vậy, hãy chắc chắn xem xét việc xin hộ chiếu cho đứa trẻ. Vậy xin hộ chiếu của trẻ em có giống hộ chiếu của người lớn không? Tờ khai hộ chiếu trẻ em như thế nào? Cùng LSX tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé

Quy cách, kỹ thuật chung của hộ chiếu

– Mặt ngoài của trang bìa in quốc hiệu, quốc huy, tên hộ chiếu; hộ chiếu có gắn chíp điện tử có biểu tượng chíp điện tử;

– Hình ảnh tại các trang trong hộ chiếu là cảnh đẹp đất nước, di sản văn hóa Việt Nam, kết hợp cùng họa tiết trống đồng;

– Ngôn ngữ sử dụng trong hộ chiếu: tiếng Việt và tiếng Anh;

– Số trang trong cuốn hộ chiếu không kể trang bìa: 

  • 48 trang đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông có thời hạn 5 năm hoặc 10 năm, 
  • 12 trang đối với hộ chiếu phổ thông có thời hạn không quá 12 tháng;
  • Kích thước theo tiêu chuẩn ISO 7810 (ID-3): 88mm x 125mm ± 0,75 mm;
  • Bán kính góc cuốn hộ chiếu r: 3,18mm ± 0,3mm;
  • Chíp điện tử được đặt trong bìa sau của hộ chiếu có gắn chíp điện tử;
  • Bìa hộ chiếu là loại vật liệu nhựa tổng hợp, có độ bền cao;
  • Chữ, số hộ chiếu được đục lỗ bằng công nghệ laser thông suốt từ trang 1 tới bìa sau cuốn hộ chiếu và trùng với chữ, số ở trang 1;
  • Toàn bộ nội dung, hình ảnh in trong hộ chiếu được thực hiện bằng công nghệ hiện đại đáp ứng yêu cầu bảo an, chống nguy cơ làm giả và đạt tiêu chuẩn ICAO.

Các mẫu hộ chiếu

– Hộ chiếu ngoại giao, trang bìa màu nâu đỏ

– Hộ chiếu công vụ, trang bìa màu xanh lá cây đậm

– Hộ chiếu phổ thông, trang bìa màu xanh tím

Mẫu tờ khai hộ chiếu trẻ em

Thủ tục làm hộ chiếu cho trẻ em 

Căn cứ Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh, hồ sơ cấp hộ chiếu cho trẻ em gồm có:

– 01 tờ khai Mẫu TK01. Trường hợp trẻ dưới 14 tuổi thì tờ khai do cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ khai, ký thay, được Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh, kèm theo:

  • Hộ chiếu của cha hoặc mẹ còn thời hạn ít nhất 01 năm nếu đề nghị bổ sung trẻ em dưới 09 tuổi vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ thì nộp kèm theo.
  • Hộ chiếu của trẻ em còn thời hạn ít nhất 01 năm và giấy tờ pháp lý chứng minh sự điều chỉnh nếu điều chỉnh: Họ, tên; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; giới tính; số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
  • Hộ chiếu của trẻ em đó nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu;
  • Đơn trình báo theo Mẫu X08 hoặc giấy xác nhận của cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh về việc đã trình báo mất hộ chiếu nếu đề nghị cấp lại hộ chiếu do bị mất.
  • Bản sao hoặc bản chụp có chứng thực giấy tờ chứng minh quyền giám hộ trẻ em đó, nếu không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu trong trường hợp người giám hộ khai và ký thay.

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng. Trẻ em dưới 09 tuổi cấp chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ thì nộp 02 ảnh cỡ 3 x 4;

– Trẻ em dưới 14 tuổi nộp 01 bản sao hoặc bản chụp có chứng thực của Giấy khai sinh, nếu không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Bước 1: Điền tờ khai và chuẩn bị hồ sơ

Bước 2: Xin xác nhận của Cơ quan Công an

Xin xác nhận tại Công an phường, xã nơi thường trú hoặc tạm trú vào tờ khai và đóng dấu giáp lai ảnh

Bước 4: Nộp hồ sơ và lệ phí

– Trẻ đã có Căn cước công dân: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh công an cấp tỉnh bất kỳ tỉnh, thành nào thuận tiện.

– Trẻ chưa có Căn cước công dân: Phòng Quản lý xuất, nhập cảnh công an cấp tỉnh nơi cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

– Lệ phí làm hộ chiếu trẻ em: 200.000 đồng (theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC).

Bước 5: Nhận hộ chiếu

Nhận hộ chiếu trực tiếp tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh

Hiện tại một số địa phương đã áp dụng hình thức trả hộ chiếu qua dịch vụ chuyển phát nhanh đến tận địa chỉ của người xin cấp hộ chiếu.

Thời gian làm hộ chiếu trẻ em: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Mẫu tờ khai hộ chiếu trẻ em

 Người đề nghị cấp hộ chiếu điền đầy đủ thông tin ghi trong tòe khai:

1. Họ tên Bé

2. Chọn giới tính phù hợp

3. Ngày tháng năm sinh và Nơi sinh của bé

4. Bé dưới 14 tuổi chưa có CMND nên phần này thường sẽ để trống.

5. 6.7. Điền thông tin phú hợp của bé

8. Điền địa chỉ thường trú của bé ( ghi theo hộ khẩu)

9. Điền địa chỉ tạm trú của bé ( ghi theo sổ tạm trú , KT3)

10.11 Thường để trống nếu bé còn nhỏ, chưa đi học

Hoặc đi học ghi: 10. Học sinh và 11. Tên trường bé học

12. Họ tên ba của bé và ngày tháng năm sinh của ba

12. Họ tên Mẹ của bé và ngày tháng năm sinh của Mẹ

13. Nếu cấp lần đầu thì để trống. Trường hợp đã được cấp hộ chiếu thì ghi số hộ chiếu cũ và nơi cấp.

14. Nội dung đề nghị: 

  • Nếu cấp lần đầu: Cấp hộ chiếu lần đầu
  • Nếu đổi hộ chiếu còn hạn (dưới 6 tháng): Cấp đổi hộ chiếu do hộ chiếu cũ sắp hết hạn.
  • Nếu hộ chiếu cũ đã hết hạn: Cấp đổi hộ chiếu do hộ chiếu cũ đã hết hạn
  • Nếu hộ chiếu cũ bị hư hỏng, bị mất, sửa đổi bổ sung sẽ ghi nội dung tương ứng.

15. Con dưới 9 tuổi đề nghị cấp chung hộ chiếu. Không có nên để trống

– Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng.

– Điền số định danh cá nhân, số Thẻ căn cước công dân hoặc số Chứng minh nhân dân.

– Ghi cụ thể: Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu hoặc từ lần thứ hai; đề nghị khác nếu có (ghi rõ lý do). Trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu có (hoặc không) gắn chíp điện tử thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng.

– Áp dụng đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi. Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú hoặc tạm trú xác nhận về thông tin điền trong tờ khai và ảnh dán trong tờ khai là của một người; đóng dấu giáp lai vào ảnh dán ở khung phía trên của tờ khai.

– Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp ký thay.

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu tờ khai hộ chiếu trẻ em“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như tra cứu giấy phép lái xe theo cmnd. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn sử dụng hộ chiếu của trẻ em là bao lâu?

Theo Luật Trẻ em năm 2016, Trẻ em là người dưới 16 tuổi. Khoản 2 Điều 7 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam quy định về thời hạn của hộ chiếu phổ thông với các trường hợp như sau:
Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
a) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
b) Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
c) Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.

Xin cấp hộ chiếu cho trẻ em ở cơ quan nào?

Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:
– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm