Có nhiều người hiện nay lựa chọn mua chung đất để làm ăn, kinh doanh, canh tác chung với nhau. Tuy nhiên, việc mua chung đất còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, tranh chấp về quyền và lợi ích sau này. Chính vì vậy, khi mua chung đất, các cá nhân sẽ cần lập một Văn bản thỏa thuận mua chung đất để làm cơ sở chung việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của các bên cũng như mà căn cứ giải quyết tranh chấp sau này. Nếu bạn đang gặp khó khăn trọng việc lập Văn bản thỏa thuận mua chung đất, hãy tham khảo Mẫu Văn bản thỏa thuận mua chung đất chi tiết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
Văn bản thỏa thuận mua chung đất là gì?
Văn bản thỏa thuận mua chung đất, hợp đồng mua chung đất hay hợp đồng góp vốn mua đất,… đều là những cách gọi chung đối với loại văn bản xác lập sự thỏa thuận của các bên về hành vi cùng góp vốn để mua tài sản là đất đai cho các mục đích sử dụng hoặc đầu tư.
Vai trò của các biên bản thỏa thuận mua chung đất là tạo ra cơ sở pháp lý ghi nhận sự hợp tác một cách minh bạch, rõ ràng; hỗ trợ cho quá trình mua bán, giao dịch đất đai giữa nhiều bên với nhau, hạn chế những rủi ro hay mâu thuẫn xảy ra, có cơ sở để giải quyết tranh chấp đất đai nếu không may phát sinh.
Theo đó, Văn bản thỏa thuận mua chung đất được hiểu là sự thỏa thuận của các bên về việc góp tiền, hoặc các tài sản khác để đầu tư, mua một diện tích đất nào đó. Hợp đồng sau khi được ký kết và có hiệu lực sẽ làm phát sinh quyền, nghĩa vụ của các bên, khi đó các bên phải thực hiện theo đúng những gì đã thỏa thuận.
Việc lập Văn bản thỏa thuận mua chung đất có ý nghĩa quan trọng trong việc minh chứng thỏa thuận của các bên, đồng thời giúp hạn chế những tranh chấp xảy ra về sau.
Những nội dung cần có trong Văn bản thỏa thuận mua chung đất
Hiện pháp luật không quy định thống nhất mẫu Văn bản thỏa thuận mua chung đất, do đó các bên có thể tự thỏa thuận các điều khoản để lập văn bản thỏa thuận. Trong đó, cần đảm bảo có các nội dung sau:
– Thông tin chi tiết của các bên gồm: Họ tên, địa chỉ, số Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân,…
– Tài sản góp vốn;
– Phương thức, thời hạn thanh toán;
– Mục đích góp vốn mua đất;
– Quyền và nghĩa vụ các bên trong hợp dồng;
– Phương thức giải quyết trong trường hợp xảy ra tranh chấp;
– Phân chịu lợi nhuận và rủi ro trong hợp đồng góp vốn mua đất.
Ai sẽ đứng tên sổ đỏ khi có nhiều người cùng mua chung một lô đất?
Theo Khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013 có quy định:
- Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận;
- Trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện nhưng vẫn ghi thông tin tên của những người có chung quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất.
Như vậy, tùy theo yêu cầu mà có thể xảy ra 02 trường hợp đứng tên trên sổ đỏ như trên.
Lưu ý, tại khoản 3 điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định:
“Trường hợp thửa đất có nhiều tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cùng sử dụng đất, cùng sở hữu tài sản gắn liền với đất mà có thỏa thuận bằng văn bản cấp một Giấy chứng nhận cho người đại diện (có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật) thì Giấy chứng nhận được cấp cho người đại diện đó.“
Như vậy, thỏa thuận về việc ghi và cấp giấy chứng nhận cho người đại diện phải thể hiện bằng văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật.
Mẫu Văn bản thỏa thuận mua chung đất
Những lưu ý khi ký kết Văn bản thỏa thuận mua chung đất
Khi soạn thảo Văn bản thỏa thuận mua chung đất, để phòng tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên lập thành văn bản hoặc công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng. Nội dung của văn bản do các bên thỏa thuận nhưng không được trái với các quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015 về hình thức giao kết, chữ viết, nội dung giao kết… Đồng thời, cần lưu ý một số nội dung sau:
– Các bên nên thỏa thuận rõ ràng mức đóng góp cụ thể của mỗi bên, phân chia lợi nhuận của mỗi bên được hưởng khi hợp tác kinh doanh. Trong Văn bản thỏa thuận phải có các điều khoản cụ thể ràng buộc các bên và nghĩa vụ của các bên trong quá trình thực hiện thỏa thuận, quy định rõ cơ quan nhà nước sẽ giải quyết tranh chấp khi có mâu thuẫn xảy ra.
– Thỏa thuận rõ thêm các điều khoản về tài chính khi hợp tác góp vốn và trong quá trình xử lý tài sản mua được, khai thác giá trị tài sản, quy định cụ thể về phương thức để chấm dứt việc hợp tác để có những lựa chọn xử lý tài sản khi các bên không còn hợp tác với nhau.
– Thỏa thuận rõ ràng về việc chỉ mua bán những loại đất có đầy đủ các điều kiện chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về đất đai, dân sự và các văn bản pháp luật khác có liên quan đến việc góp vốn mua bán đất.
– Khi thực hiện thỏa thuận góp vốn mua đất do không thể lường trước rủi ro, vì thế các bên nên ghi các quy định để sửa đổi, bổ sung lại văn ban thỏa thuận để cùng thỏa thuận các vấn đề có thể phát sinh trong quá trình thực hiện thỏa thuận,…
Khuyến nghị
Khi đối diện các vướng mắc có nguy cơ thiệt hại về tài sản, tinh thần hiện hữu trước mắt, quý khách hàng hãy liên hệ ngay với Luật sư X để chúng tôi kịp thời đưa ra các biện pháp phù hợp, giúp quý khách giải quyết vấn đề thuận lợi.
Thông tin liên hệ
Luật sư X đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Mẫu Văn bản thỏa thuận mua chung đất chi tiết năm 2023”. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý, thông tin pháp lý khác liên quan đến mẫu đơn yêu cầu thuận tình ly hôn Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 2 Điều 98 Luật Đất đai 2013: “Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất, nhiều người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất, người sở hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.“
Như vậy, nếu không yêu cầu 1 người đại diện đứng tên trên giấy chứng nhận thì mỗi người mua chung sẽ được cấp và giữa 01 nhận chứng nhận. Ngược lại, người đại diện sẽ được cấp và giữ Giấy chứng nhận đó.
Mua chung đất theo góc nhìn pháp lý và đúng bản chất là sở hữu chung theo phần, do vậy mỗi người có quyền lợi nhất định với một phần của thửa đất theo đúng số tiền đã đóng góp hoặc tỷ lệ được các bên thống nhất. Khi đáp ứng đủ điều kiện và có nhu cầu thì các đồng sử hữu đất vẫn được phép tách thửa.
Theo Điều 29 Nghị định 43/2014/NĐ-CP về quyết định quy định về diện tích tối thiểu được phép tách thửa của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nếu thửa đất đáp ứng đủ điều kiện về diện tích tối thiểu được phép tách thửa thì được tách thửa. Đồng thời, sẽ không có sự phản đối, gây khó khăn gì từ những người khác.