Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc mong muốn được giải đáp như sau. Tôi muốn chuyển khẩu thì cần những hồ sơ giấy tờ gì? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư X tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Muốn chuyển khẩu cần những giấy tờ gì” sau đây.
Căn cứ pháp lý
Muốn chuyển khẩu cần những giấy tờ gì
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, chứng minh là người cao tuổi, người chưa thành niên… nếu thuộc các trường hợp đó;
– Giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định nếu thuộc trường hợp đăng ký thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ.
Điều kiện cấp giấy chuyển hộ khẩu
Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:
Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;
Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu
Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;
Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Các trường hợp không cấp giấy chuyển hộ khẩu
Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:
Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà trường và cơ sở giáo dục khác;
Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;
Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;
Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.
Thủ tục chuyển hộ khẩu trong cùng tỉnh?
Bước 1: Công dân nộp hồ sơ chuyển hộ khẩu tại:
– Công an cấp xã, phường, thị trấn;
– Công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ.
Bước 2: Trả kết quả hồ sơ:
Cơ quan có thẩm quyền đăng ký cư trú sau khi thẩm định, phải cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của công dân đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú. Sau đó, sẽ có văn bản thông báo cho công dân đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký chuyển hộ khẩu thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do từ chối.
Thủ tục chuyển hộ khẩu từ tỉnh này sang tỉnh khác
Bước 1: Nộp hồ sơ đăng ký chuyển hộ khẩu sang tỉnh khác:
Nơi nộp hồ sơ đăng ký thường trú như sau:
– Cơ quan công an cấp xã, phường, thị trấn;
– Cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.
Bước 2: Nhận kết quả hồ sơ đăng ký chuyển hộ khẩu sang tỉnh khác:
Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ xin chuyển hộ khẩu, cơ quan có thẩm quyền sẽ phải thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Không làm thủ tục chuyển hộ khẩu có bị xử phạt không?
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Quy định về mức phạt đối với cá nhân vi phạm, với mức phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối hành vi không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký thường trú, xóa đăng ký tạm trú, tách hộ. Hoặc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Và căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP. Quy định về mức phạt đối với tổ chức vi phạm với mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
Như vậy, căn cứ quy định trên thì người dân đủ điều kiện đăng ký thường trú. Thì phải làm thủ tục chuyển hộ khẩu trong thời hạn 01 năm kể từ ngày thay đổi chỗ ở hợp pháp. Nếu quá thời hạn nói trên. Có thể bị phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng do không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú.
Trình tự thủ tục tiến hành đăng ký thường trú do đổi chỗ ở như thế nào?
Theo Điều 22 Luật Cư trú 2020, Quyết định 5548/QĐ-BCA-C06 năm 2021.
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;
– Giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp;
– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, chứng minh là người cao tuổi, người chưa thành niên… nếu thuộc các trường hợp đó;
– Giấy tờ chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định nếu thuộc trường hợp đăng ký thường trú vào nhà thuê, mượn, ở nhờ.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người đăng ký thường trú nộp hồ sơ đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình cư trú. Cụ thể là công an xã, phường, thị trấn, nếu không có đơn vị hành chính cấp xã, hồ sơ nộp tại công an cấp huyện.
Tại đây, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nộp lệ phí
Nộp lệ phí đăng ký sẽ căn cứ theo quy định của từng địa phương.
Bước 4: Nhận kết quả
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi thường trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký thường trú. Trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề. “ Muốn chuyển khẩu cần những giấy tờ gì “. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên. Nhằm để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty; tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty; giấy phép bay flycam, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất, tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp…. của luật sư X. Hãy liên hệ: 0833 102 102.
Hoặc qua các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Có thể bạn quan tâm:
- Công thức tính lợi nhuận trước thuế
- Lợi nhuận kế toán trước thuế
- Cách tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
- Cách báo cáo thuế cho doanh nghiệp mới thành lập
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Khoản 5, Điều 28 Luật cư trú có quy định về khoảng thời gian để thực hiện thủ tục chuyển khẩu.
Trong khoảng thời gian 13 đến 15 ngày thì bạn có thể hoàn tất thủ tục chuyển khẩu ở nơi cũ và nhập khẩu vào nơi mới theo quy định của pháp luật.
– Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.
– Giấy chuyển hộ khẩu.
– Giấy tờ chứng minh mối quan hệ cha, con (giấy khai sinh hoặc xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú).
– Sổ hộ khẩu của cha mẹ.
Căn cứ Điều 22 Luật Cư trú 2020 quy định về thủ tục đăng ký thường trú thì người đã đăng ký thường trú mà chuyển đến chỗ ở hợp pháp khác và đủ điều kiện đăng ký thường trú thì có trách nhiệm đăng ký thường trú tại nơi ở mới trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày đủ điều kiện đăng ký.