Người cao tuổi được miễn án phí

bởi Thanh Thủy
Người cao tuổi được miễn án phí

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì khi thuộc các trường hợp đã được pháp luật quy định thì sẽ được miễn nộp các khoản tiền như tiền tạm ứng án phí, tiền án phí cho Tòa án. Để được miễn giảm án phí thì đối tượng này sẽ phải thuộc các trường hợp được miễn giảm và có yêu cầu xin miễn giảm án phí. Vậy thì trường hợp “Người cao tuổi được miễn án phí” hay không?. Hãy cùng LSX tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây của chúng tôi nhé.

Quy định về án phí

Án phí là một trong những vấn đề được các đương sự quan tâm khi tiến hành việc khởi kiện trong các lĩnh vực như đất đai, hành chính, dân sự hoặc là trong khi xét xử vụ án hình sự, đối với mỗi lĩnh vực thì sẽ được áp dụng mức án phí khác nhau. Đây chính là số tiền mà đương sự khi có yêu cầu giải quyết tranh chấp tại tòa án bằng bản án hoặc quyết định có hiệu lực pháp luật.

Án phí được chia thành các loại bao gồm:

+ Án phí hình sự;

Án phí hình sự là án phí mà người bị xử phạt về hình sự phải nộp vào ngân sách nhà nước cho án sơ thẩm, án sơ thẩm đồng thời chung thẩm và án phúc thẩm cùng với việc xét xử về tội phạm, nếu còn xét xử về bồi thường thiệt hại, thì tòa án quyết định án phí theo số tiền bồi thường thiệt hại dựa vào mức quy định đối với những việc tranh chấp tài sản có giá trị trong án phí về dân sự. Nếu vụ án được kháng cáo mà toà phúc thẩm y án sơ thẩm thì người kháng cáo phải chịu án phí kháng cáo. Nếu tòa án phúc thẩm sửa hoặc huỷ án sơ thẩm thì người kháng cáo không phải chịu án phí phúc thẩm.

+ Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

+ Án phí hành chính.

Mức thu án phí tòa án hiện nay

Theo quy định tại Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 thì mức thu án phí, lệ phí Toà án cụ thể như sau:

Danh mục án phí

SttTên án phíMức thu
IÁn phí hình sự 
1Án phí hình sự sơ thẩm200.000 đồng
2Án phí hình sự phúc thẩm200.000 đồng
IIÁn phí dân s 
1Án phí dân sự sơ thm 
1.1Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch300.000 đồng
1.2Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch3.000.000 đồng
1.3Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch 
aTừ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
bTừ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% giá trị tài sản có tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.
1.4Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch 
aTừ 60.000.000 đồng trở xuống3.000.000 đồng
bTừ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng5% của giá trị tranh chấp
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng
đTừ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
eTừ trên 4.000.000.000 đồng112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng
1.5Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch 
aTừ 6.000.000 đồng trở xuống300.000 đồng
bTừ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng
cTừ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng
dTừ trên 2.000.000.000 đồng44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng
2Án phí dân sự phúc thẩm 
2.1Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động300.000 đồng
2.2Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại2.000.000 đồng
IIIÁn phí hành chính 
1Án phí hành chính sơ thẩm300.000 đồng
2Án phí hành chính phúc thẩm300.000 đồng

Người cao tuổi được miễn án phí hay không?

Câu hỏi: Chào luật sư, Bố tôi năm nay đã hơn 60 tuổi, hiện đang có tranh chấp đất đai với một hộ gia đình khác giữa bố và cô tôi có tranh chấp đất mấy năm nay, gửi đơn đến xã và nhiều lần hòa giải nhưng không thành nên bố tôi đã làm đơn khởi kiện lên Tòa án huyện, luật sư cho tôi hỏi là trong trường hợp này thì bố tôi là người trực tiếp khởi kiện và là người cao tuổi thì có được miễn, giảm án phí, lệ phí Tòa án không. Mong luật sư giải đáp.

Tại Điều 2 Luật người cao tuổi 2009 có quy định công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được pháp luật công nhận là người cao tuổi.

Theo quy định Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cụ thể như sau:

1. Những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí:

a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;

b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;

c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;

d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;

đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

2. Những trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị quyết này.

3. Trường hợp các đương sự thỏa thuận một bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp mà bên chịu toàn bộ án phí hoặc một phần số tiền án phí phải nộp thuộc trường hợp được miễn nộp tiền án phí thì Tòa án chỉ xem xét miễn án phí đối với phần mà người thuộc trường hợp được miễn phải chịu theo quy định, của Nghị quyết này. Phần án phí, lệ phí Tòa án mà người đó nhận nộp thay người khác thì không được miễn nộp.

Theo đó, căn cứ theo Điểm đ Khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí đối với đối với người cao tuổi. Ngoài ra, người cao tuổi cũng được miễn các khoản tạm ứng lệ phí Tòa án như: lệ phí giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh thương mại, lao động.

Người cao tuổi được miễn án phí

Thẩm quyền miễn giảm án phí

Để các quyết định của Cơ quan nhà nước có hiệu lực thi hành thì những quyết định này cần phải được đúng cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định ban hành. Nếu quyết định đó bị ban hành sai thẩm quyền thì sẽ không có hiệu lực thi hành. Vậy thì thẩm quyền miễn giảm án phí trong các lĩnh vực ra sao?, hãy cùng tìm hiểu nhé.

Những quyết định để miễn giảm án phí đối với những vụ về quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, dân sự, hình sự, đều cần cơ quan nhà nước thẩm quyền xử lý.

– Trước khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí sơ thẩm.

– Sau khi thụ lý vụ án, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí của bị đơn có yêu cầu phản tố, của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập trong vụ án.

– Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí phúc thẩm.

– Trước khi mở phiên tòa sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết vụ án có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.

– Tại phiên tòa, Hội đồng xét xử sơ thẩm hoặc phúc thẩm có thẩm quyền xét miễn, giảm án phí cho đương sự có yêu cầu khi ra bản án, quyết định giải quyết nội dung vụ án.

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Người cao tuổi được miễn án phí” Ngoài ra, chúng tôi có cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về quyết định giải quyết tranh chấp đất đai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền thu án phí?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án
Cơ quan thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án
1. Cơ quan thi hành án dân sự thu án phí quy định tại Điều 3 và các loại lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1, điềm b khoản 2, các khoản 4, 5 và 8 Điều 4 của Nghị quyết này.
2. Tòa án thu lệ phí Tòa án quy định tại điểm a khoản 2, các khoản 3, 6 và 9 Điều 4; khoản 4 Điều 39 của Nghị quyết này.
3. Bộ Ngoại giao thu lệ phí Tòa án quy định tại khoản 7 Điều 4 của Nghị quyết này.
4. Cơ quan có thẩm quyền thu án phí, lệ phí Tòa án quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có thẩm quyền thu tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án.
Thông qua căn cứ trên, cơ quan có thẩm quyền thu án phí là Cơ quan thi hành án dân sự.
Cơ quan thi hành án dân cứ có thẩm quyền thu các loại án phí như sau:
– Án phí hình sự.
– Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động.
– Án phí hành chính.
Các loại án phí trên bao gồm cả án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm.

 Hồ sơ đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án gồm những gì?

1. Người đề nghị được miễn, giảm tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án thuộc trường hợp quy định tại Điều 12, Điều 13 của Nghị quyết này phải, có đơn đề nghị nộp cho Tòa án có thẩm quyền kèm theo các tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm.
2. Đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án phải có các nội dung sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn;
b) Họ, tên, địa chỉ của người làm đơn;
c) Lý do và căn cứ đề nghị miễn, giảm.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm