Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng là ai?

bởi Đinh Tùng
Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng theo quy định hiện hành

Xin chào tôi tên là Phạm Bách, sắp tới tôi dự định vay một khoản vốn kha khá từ ngân hàng X để làm ăn. Theo tôi được biết vay vốn là một hình thức khá phức tạp và có những đối tượng nhất định không được vay vốn ngân hàng. Luật sư có thể giải đáp giúp tôi những đối tượng nào sẽ không được vay vốn ngân hàng không, để từ đó tôi có thể xem trước liệu mình có thuộc trường hợp nào đó. Mong luật sư giúp đỡ. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho LSX. Để giải đáp thắc mắc “Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng theo quy định hiện hành” và cũng như nắm rõ một số vấn đề xoay quanh câu hỏi này. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi như sau:

Căn cứ pháp lý

Vay vốn ngân hàng là gì?

Vay vốn ngân hàng là một thuật ngữ chung dùng để chỉ các khoản cho vay của ngân hàng, là số tiền mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp vay mượn từ Ngân hàng.

Khoản cho vay là tổng số tiền mà các cá nhân hoặc doanh nghiệp vay mượn.

Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng theo quy định hiện hành

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, chủ thể tham gia quan hệ dân sự chỉ bao gồm pháp nhân, cá nhân. Do đó, Ngân hàng Nhà nước đã bổ sung quy định về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng chỉ là pháp nhân, cá nhân tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN. Như vậy, từ ngày 15/3, các đối tượng không phải là pháp nhân (Ví dụ như hộ kinh doanh, hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách pháp nhân) là những đối tượng không được vay vốn tại các tổ chức tín dụng. Dưới đây là những quy định về vay vốn của tổ chức tín dụng, cụ thể:

“Tổ chức tín dụng không được cho vay đối với các nhu cầu vốn:

1. Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

2. Để thanh toán các chi phí, đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch, hành vi mà pháp luật cấm.

3. Để mua, sử dụng các hàng hóa, dịch vụ thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm đầu tư kinh doanh.

4. Để mua vàng miếng.

5. Để trả nợ khoản nợ vay tại chính tổ chức tín dụng cho vay trừ trường hợp cho vay để thanh toán lãi tiền vay phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, mà chi phí lãi tiền vay được tính trong dự toán xây dựng công trình được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.

6. Để trả nợ khoản nợ vay tại tổ chức tín dụng khác và trả nợ khoản vay nước ngoài, trừ trường hợp cho vay để trả nợ trước hạn khoản vay đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

a) Là khoản vay phục vụ hoạt động kinh doanh;

b) Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ;

c) Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Cũng theo Ngân hàng Nhà nước, trường hợp vay phục vụ hoạt động kinh doanh, cá nhân có thể vay để đáp ứng nhu cầu vốn của chính cá nhân đó và nhu cầu vốn của hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân mà cá nhân đó là chủ. Như vậy, nếu hộ gia đình muốn vay, cá nhân là chủ hộ sẽ phải đứng tên và chịu trách nhiệm trả nợ với tư cách cá nhân hoặc phải chuyển đổi thành doanh nghiệp.

Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng theo quy định hiện hành
Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng theo quy định hiện hành

Điều kiện vay vốn ngân hàng gồm những gì?

Điều kiện về đối tượng vay vốn

Đối tượng được vay vốn ngân hàng:

  • Cá nhân có quốc tịch Việt Nam hoặc quốc tịch nước ngoài.
  • Cá nhân từ 18 tuổi.
  • Có CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu có hiệu lực
  • Mục đích vay tiền ngân hàng nhằm phục vụ mục đích hợp pháp.

Đối tượng không được ngân hàng hỗ trợ vay vốn

  • Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của ngân hàng.
  • Người có nhu cầu sử dụng vốn vay để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề mà pháp luật cấm.
  • Đối với khách hàng có khoản nợ xấu từ các ngân hàng hoặc điểm tín dụng thấp, ngân hàng hoàn toàn có thể từ chối cho vay.

Điều kiện về thu nhập

Khách hàng cần chứng minh có thu nhập ổn định thông qua hợp đồng lao động (có hiệu lực) với sao kê lương (bản gốc) từ 3-6 tháng gần nhất. Ngân hàng sẽ xem xét mức thu nhập của người đi vay với số tiền cho vay để đánh giá khả năng chi trả nợ. Bên cạnh đó, một số ngân hàng còn bổ sung thêm những điều kiện khác nhau.

Điều kiện về tài sản đảm bảo

Để vay thế chấp ngân hàng, trước tiên khách hàng cần có tài sản đảm bảo để thực hiện nghĩa vụ dân sự. Khách hàng có thể sử dụng các loại tài sản đảm bảo sau để vay thế chấp tại ngân hàng.

Quy trình làm thủ tục vay ngân hàng như thế nào?

Phần lớn quy trình cho vay tại các ngân hàng đều có những bước chung:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Thông thường các nhân viên ngân hàng sẽ đặt câu hỏi với khách hàng xoay quanh: mục đích vay, số tiền cần vay là bao nhiêu, thời gian vay trong bao lâu, tài sản đảm bảo là gì (nếu vay thế chấp), thu nhập trung bình hàng tháng bao nhiêu, nguồn thu nhập có ổn định không, các nguồn thu nhập chính…

Sau khi khảo sát, nhân viên ngân hàng sẽ xem xét từng khoản vay và hướng dẫn khách hàng làm hồ sơ đầy đủ đảm bảo điều kiện vay vốn ngân hàng đó.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và thẩm định cho vay

Sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn từ khách hàng, ngân hàng tiến hành xác nhận thông tin và thẩm định lại hồ sơ. Mỗi ngân hàng sẽ có quy chế thẩm định riêng với mục đích là hạn chế rủi ro, tăng khả năng hoàn vốn vay.

Nếu khách hàng càng cung cấp đầy đủ giấy tờ được yêu cầu, ngân hàng sẽ thẩm định nhanh, cơ hội được duyệt cho vay càng cao.

Bước 3: Phê duyệt khoản vay

Sau khi thẩm định hồ sơ vay vốn, nhân viên lập các đề xuất tín dụng và gửi lên các cấp có thẩm quyền để xin phê duyệt khoản vay. Sau đó nhân viên ngân hàng sẽ gửi thông báo đến khách hàng về khoản vay được duyệt.

Bước 4: Giải ngân

Nếu hồ sơ được duyệt, khách hành ký hợp đồng và ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân (cung cấp khoản tiền mà khách hàng được vay theo đúng hợp đồng). Khách hàng có thể nhận trực tiếp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.

Thủ tục vay ngân hàng thường được thực hiện và hoàn tất trong 1 – 3 ngày. Tuy nhiên, đối với các khoản vay phức tạp, thời gian này có thể kéo dài đến 1 tuần.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Những đối tượng không được vay vốn ngân hàng theo quy định hiện hành”. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: thành lập công ty uy tín, tìm hiểu về hợp thức hóa lãnh sự tại Việt Nam, xin hợp pháp hóa lãnh sự ở Hà Nội, dịch vụ công chứng tại nhà của chúng tôi… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. 

Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…

Hãy liên hệ: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Các loại hình vay vốn ngân hàng hiện nay gồm?

Hiện nay, các ngân hàng trong và ngoài nước nhiều hình thức cho vay vốn như: 
Vay tín chấp
Vay thấu chi
Vay trả góp
Vay thế chấp 

….

Hồ sơ vay vốn cần chuẩn bị gồm những gì?

Khi muốn vay vốn, khách hàng cá nhân cần có hồ sơ gồm:
– Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng (Theo mẫu riêng của từng ngân hàng.)
– Hồ sơ pháp lý
+ CMND/Hộ chiếu của người đi vay và vợ (chồng) của người đi vay
+ Hộ khẩu/KT3.
+ Giấy xác nhận độc thân/Đăng ký kết hôn.

– Hồ sơ tài chính
+ Giấy tờ chứng minh thu nhập từ lương: Hợp đồng lao động, Quyết định công tác, Sao kê tài khoản trả lương qua ngân hàng hoặc bảng lương 03 – 06 tháng gần nhất.
+ Các giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập khác: Hợp đồng mua bán nhà, Hợp đồng cho thuê xe ổn định trong 06 tháng gần nhất.

– Hồ sơ mục đích vay
+ Vay tiêu dùng: Bảng kê các vật cần mua…
+ Vay mua bất động sản: Hợp đồng/Thỏa thuận mua bán/Giấy đặt cọc…
+ Vay xây sửa nhà cửa: Hợp đồng thi công/Bảng dự toán…
– Hồ sơ tài sản đảm bảo (nếu vay thế chấp)
+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản, cụ thể:
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở (sổ đỏ, sổ hồng), giấy phép xây dựng…
+ Thế chấp bằng phương tiện giao thông (ô tô): Giấy đăng ký, Bảo hiểm…
+ Các chứng từ có giá trị như sổ tiết kiệm…

Vay vốn ngân hàng bắt buộc có tài sản thế chấp không?

Theo Điều 15 Thông tư 39/2016/TT-NHNN, việc áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay hoặc không áp dụng biện pháp bảo đảm tiền vay do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận.
Nếu ngân hàng không yêu cầu tài sản thế chấp, họ phải tự chịu trách nhiệm về việc cho vay.
Khách hàng phải phối hợp với tổ chức tín dụng để xử lý tài sản bảo đảm tiền vay khi có căn cứ xử lý theo thỏa thuận cho vay, hợp đồng bảo đảm tiền vay và quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm