Để đảm bảo việc lưu thông trên đường tại Việt Nam, thì đăng kiểm là bước, là quy trình bắt buộc đối với xe ô tô. Từng loại xe sẽ có, những điểm khác biệt trong hồ sơ, thủ tục, quá trình đăng kiểm. Và sự khác biệt được quy định rõ ràng ở mức giá, mức phí mà các xe đăng kiểm. Vậy đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ được quy định như thế nào? Pháp luật Việt Nam, quy định phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ là bao nhiêu?
Bài viết sau sẽ giải đáp những thắc mắc liên quan đến vấn đề này. LSX hi vọng sẽ mang lại những thông tin hữu ích đến các bạn.
Căn cứ pháp lý
Đăng kiểm xe ô tô là gì?
Kiểm định xe hay còn gọi đăng kiểm xe là hình thức do cơ quan chuyên ngành kiểm định về chất lượng xem liệu xe có đảm bảo chất lượng hay không. Đây là thủ tục bắt buộc đối với ai đang sở hữu xe ô tô được quy định rõ theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải.
Việc đăng kiểm đối với các chủ xe lâu năm không còn quá xa lạ tuy nhiên mỗi năm Bộ có thể sẽ ban hành nhiều quy định mới, do đó nhiệm vụ tài xế và chủ xe là cập nhật thông tin thường xuyên để tránh phạm lỗi không đáng.
Hiện nay, mỗi tỉnh thành phố đều có một hoặc nhiều trung tâm kiểm định xe ô tô (bao gồm xe ô tô 4 chỗ, 7 chỗ, 9 chỗ và xe tải). Công việc đăng kiểm sẽ gồm việc kiểm tra toàn bộ máy móc trong và ngoài của xe xem đã đạt tiêu chuẩn như có chữa nào cần sửa chữa, chỗ nào gặp vấn đề hay không, để đảm bảo an toàn cho người lái cũng như những người tham gia giao thông khác.
Hạn thời gian đăng kiểm là gì?
Mỗi loại xe ô tô, mỗi chiếc xe ô tô đều có thời hạn đăng kiểm khác nhau. Sự khác nhau này chủ yếu dựa vào chủng loại xe và tuổi thọ của xe. Cụ thể thời hạn đăng kiểm xe ô tô hay còn gọi là chu kỳ đăng kiểm ô tô như sau:
- Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải:
Đã sản xuất đến 07 năm: Chu kỳ đăng kiểm ô tô lần đầu là 30 tháng, chu kỳ định kỳ 18 tháng.
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm: Chu kỳ định kỳ 12 tháng
Đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ định kỳ 06 tháng.
- Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải, Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ
Không cải tạo: Chu kỳ đầu 18 tháng, chu kỳ định kỳ 06 tháng
Có cải tạo: Chu kỳ đầu 12 tháng, chu kỳ định kỳ 06 tháng
- Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơ mi rơ moóc
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm xe đầu 24 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ 12 tháng
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơ mi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ 06 tháng
Có cải tạo: Chu kỳ đăng kiểm đầu 12 tháng, chu kỳ đăng kiểm định kỳ 06 tháng
- Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên, ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên: Chu kỳ đăng kiểm định kỳ 03 tháng
Trong đó:
- Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm tính từ năm sản xuất.
- Số chỗ ngồi trên ô tô chở người bao gồm cả người lái xe.
Thủ tục đăng kiểm xe ô tô cũng không quá khó chỉ cần các bạn chuẩn bị đầy đủ hồ sơ cần thiết là có thể dễ dàng hoàn tất thủ tục đăng kiểm xe ô ô chỉ trong nữa giờ đồng hồ.
Lưu ý: Theo Nghị định 10/2020, Thông tư 12/2020 và Thông tư 02/2021, các dòng xe: xe cont, xe đầu kéo, xe khách, xe hợp đồng từ 9 chỗ trở lên phải lắp đặt Camera giám sát trước ngày 01/07/2021.
Hồ sơ đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ
Theo Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT thì hồ sơ đăng kiểm xe ô tô được quy định như sau:
Đối với đăng kiểm xe ô tô lần đầu
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước (trừ xe cơ giới thanh lý);
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
Đối với xe ô tô gia hạn đăng kiểm
- Giấy tờ về đăng ký xe (bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc Giấy biên nhận giữ bản chính giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đang thế chấp của tổ chức tín dụng) hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký;
- Bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo đối với trường hợp xe cơ giới mới cải tạo.
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang thông tin điện tử quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình, camera;
- Khai báo về việc kinh doanh vận tải vào Phiếu theo dõi hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Quy trình đăng kiểm xe 4 chỗ
Bước 1: Nộp hồ sơ
Hồ sơ đăng kiểm bao gồm các giấy tờ bạn đã chuẩn bị như trên kèm theo đăng kiểm cũ nếu xe của bạn là xe cũ. Sau đó, điền tờ khai theo mẫu tại cơ quan đăng kiểm và đóng phí đăng kiểm xe ô tô. Phí này bao gồm phí kiểm định cho xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận.
Bước 2: Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm tra xe
Quy trình kiểm định ô tô có 5 công đoạn:
- Kiểm tra tổng quát xe.
- Kiểm tra phần trên của xe.
- Kiểm tra trượt ngang bánh xe dẫn hướng, phanh xe.
- Kiểm tra khí thải có đảm bảo tiêu chuẩn bảo vệ môi trường.
- Kiểm tra phần dưới của xe.
Mỗi công đoạn trên lại được chia ra thành nhiều hạng mục nhỏ để kiểm tra, tổng cộng sẽ có khoảng 56 hạng mục (mỗi loại xe khác nhau sẽ có số hạng mục kiểm tra khác nhau).
Nếu xe của bạn có vấn đề và không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ gọi thông báo biển số xe cho chủ xe mang đi sửa rồi quay lại. Để tránh lãng phí thời gian, bạn hoàn toàn có thể tự kiểm tra một số hạng mục cần thiết hoặc mang xe đi bảo dưỡng trước khi đi kiểm định.
Với những xe mới mua, công đoạn bảo dưỡng không cần quá tỉ mỉ, chủ xe chỉ cần lưu ý một số điểm sau :
- Kiểm tra biển số xe đã chắc chắn chưa, lau sạch biển số cả trước và sau.
- Xác định và vệ sinh vị trí số khung, số máy.
Với xe đã qua sử dụng, quá trình kiểm tra bảo dưỡng cần cẩn thận hơn. Cụ thể, bạn cần kiểm tra một số chi tiết sau :
- Kiểm tra lại toàn bộ khoang động cơ, dầu trợ lực lái, dầu phanh, nước làm mát…
- Kiểm tra lốp xe và chú ý đến áp suất của lốp.
- Kiểm tra lại hệ thống điện trên xe, đèn xe, còi xe, phanh xe.
- Kiểm tra chốt cửa, cần gạt nước có hoạt động tốt không.
- Kiểm tra hoạt động của bảng taplo.
- Kiểm tra hệ thống dây an toàn.
Bước 3: Đóng phí bảo trì đường bộ
Nếu xe ô tô của bạn đáp ứng đủ các tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm sẽ gọi thông báo biển số xe để chủ xe tiến hành đóng phí bảo trì đường bộ.
Bước 4: Dán tem đăng kiểm mới
Khi đã hoàn tất việc kiểm tra và đóng phí, lái xe sẽ chờ để được dán tem đăng kiểm mới. Bước cuối cùng là nhận hồ sơ. Tem đăng kiểm gồm 2 loại: tem xe kinh doanh có màu vàng và tem nộp phí sử dụng đường bộ có màu xanh dương.
Ngoài những điểm trên, bạn cũng nên chú ý khi lựa chọn thời gian đi đăng kiểm. Những ngày đầu tuần, cuối tuần hoặc trước các kỳ nghỉ lễ là thời điểm lượng xe đi đăng kiểm khá nhiều. Nếu sắp xếp thời gian đi đăng kiểm vào các ngày trong tuần là tốt nhất. Ngoài ra, nếu có thể bạn nên chủ động liên hệ với trạm đăng kiểm tại địa phương hoặc gần nhất nơi bạn đang ở để đặt lịch từ trước và mang xe đến đăng kiểm đúng giờ hẹn. Như vậy bạn có thể nộp hồ sơ và tiến hành kiểm tra ngay mà không cần chờ đợi quá lâu.
Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ
Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, xe ô tô đúng kiểu loại được phép tham gia giao thông phải bảo đảm các quy định về chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường. Theo đó, để được lăn bánh trên đường, xe ô tô phải được kiểm tra định kỳ về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (kiểm định) tại cơ sở đăng kiểm được Bộ Giao thông vận tải cấp giấy phép.
Như vậy, xe ô tô 4 chỗ được xếp vào nhóm xe ô tô dưới 10 chỗ. Nên mức phí đăng kiểm của xe ô tô 4 chỗ tổng cộng là 340.000 đồng.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Thời hạn đăng kiểm xe ô tô theo quy định hiện hành
- Phí đăng kiểm xe ô tô bao nhiêu tiền?
- Quy định mới về Thời hạn đăng kiểm xe ô tô cần nắm rõ
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật giao thông Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Phí đăng kiểm xe ô tô 4 chỗ” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như đơn xin giải thể công ty…. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Theo Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định:
Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
Điều khiển xe đăng ký tạm, xe có phạm vi hoạt động hạn chế hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép;
Điều khiển xe quá niên hạn sử dụng tham gia giao thông (đối với loại xe có quy định về niên hạn sử dụng);
Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông (bao gồm cả xe công nông thuộc diện bị đình chỉ tham gia giao thông);
Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
Ngoài việc bị phạt tiền, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các hình thức xử phạt bổ sung sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; điểm a, điểm e khoản 5 Điều này bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng;
Theo Điều 5 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT quy định:
– Việc lập Hồ sơ phương tiện, kiểm định (kể cả khi bổ sung, sửa đổi Hồ sơ phương tiện) đối với xe cơ giới được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
– Xe cơ giới phải được kiểm định trên dây chuyền kiểm định. Trường hợp xe cơ giới quá khổ, quá tải không vào được dây chuyền kiểm định thì được kiểm tra sự làm việc và hiệu quả phanh trên đường thử ngoài dây chuyền. Đối với xe cơ giới hoạt động tại các vùng đảo không có đường bộ để di chuyển đến đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới hoạt động tại các khu vực bảo đảm về an toàn, an ninh, quốc phòng không đủ điều kiện đưa xe tới đơn vị đăng kiểm; xe cơ giới đang thực hiện các nhiệm vụ cấp bách (phòng chống thiên tai, dịch bệnh) thì được kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định tại khoản 3 Điều 8 của Thông tư này.
Theo đó, việc đăng kiểm đối với xe ô tô được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.