Để đất nước có thể phát triển, vấn đề liên quan đến an sinh xã hội luôn là nội dung được chú trọng nhiều tới, đặc biệt đó là vấn đề sức khỏe của mọi người dân. Đối tượng cần đảm bảo sức khỏe để giúp đất nước phát triển thì ngoài trẻ em, sẽ cần lưu ý đến đối tượng là người lao động – đây là những người trực tiếp tham gia lao động, sản xuất ra của cải vật chất. Việc thực hiện khám sức khỏe cho người lao động sẽ giúp nhận thấy mức độ phù hợp về sức khỏe của người lao động với công việc mà họ đang đảm nhiệm, qua đó khi phát sinh những bệnh tiềm tàng có thể kịp thời chưa trị. Vậy quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất năm 2023 như thế nào? Hãy cùng LSX tìm hiểu tại nội dung bài viết sau:
Căn cứ pháp lý
- Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015
- Thông tư số 19/2016/TT-BYT
Quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất năm 2023 như thế nào?
Trong quá trình tuyển dụng việc làm thì người sử dụng lao động sẽ căn cứ vào tình trạng sức khỏe của người ứng tuyển có đủ đáp ứng được tiêu chuẩn để tham gia làm việc làm một tiêu chí đánh giá để tuyển dụng và sắp xếp lao động.
Sau khi được tuyển dụng và đi làm trong doanh nghiệp, theo Điều 21 Luật an toàn vệ sinh lao động thì người lao động có quyền được chăm sóc sức khỏe. Cụ thể quyền được khám sức khỏe định kỳ của người lao động như sau:
+ Mỗi năm ít nhất một lần, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe cho tất cả lao động.
Đối với những đối tượng lao động đặc biệt như những người lao động làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm, người lao động là người khuyết tật, người lao động chưa thành niên, người lao động cao tuổi thì phải được khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần.
+ Khi khám sức khỏe định kỳ, lao động nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản, người làm việc trong môi trường lao động tiếp xúc với các yếu tố có nguy cơ gây bệnh nghề nghiệp phải được khám phát hiện bệnh nghề nghiệp.
+ Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động trước khi bố trí làm việc và trước khi chuyển sang làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hơn hoặc sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đã phục hồi sức khỏe, tiếp tục trở lại làm việc, trừ trường hợp đã được Hội đồng y khoa khám giám định mức suy giảm khả năng lao động.
+ Người sử dụng lao động tổ chức khám sức khỏe cho người lao động, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm yêu cầu, điều kiện chuyên môn kỹ thuật.
+ Người sử dụng lao động đưa người lao động được chẩn đoán mắc bệnh nghề nghiệp đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ điều kiện chuyên môn kỹ thuật để điều trị theo phác đồ điều trị bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
Tóm lại, theo quy định tại Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 thì người lao động bình thường ít nhất mỗi năm một lần và những người lao động đặc biệt ít nhất 06 tháng một lần phải được khám sức khỏe định kỳ. Việc khám sức khỏe định kỳ là quyền của người lao động và luật đã định thì tham gia khám sức khỏe là nghĩa vụ của người lao động.
Trình tự, thủ tục khám sức khỏe định kỳ của người lao động
Khám sức khỏe định kỳ cho nhân viên mang lại lợi ích cho cả bản thân người lao động và doanh nghiệp. Qua khám sức khỏe định kỳ, nhân viên có thể phát hiện sớm các bất thường về sức khỏe để điều trị kịp thời, an tâm lao động và sản xuất. Khi tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho người lao động trong doanh nghiệp thì hồ sơ khám sức khỏe gồm những giấy tờ sau:
+ Sổ khám sức khỏe định kỳ (có mẫu theo Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư 14/2013/TT-BYT).
+ Nếu người lao động khám sức khỏe định kỳ riêng lẻ: phải có giấy giới thiệu của doanh nghiệp nơi người lao động đang làm việc.
Nếu người lao động khám sức khỏe định kỳ theo hợp đồng (tức khám theo đợt tập trung do doanh nghiệp tổ chức): phải có tên trong danh sách lao động khám sức khỏe định kỳ do doanh nghiệp lập (lập bằng văn bản có dấu xác nhận).
Cơ sở khám sức khỏe định kỳ sau khi nhận được hồ sơ sẽ tiến hành khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo quy định pháp luật. Sau khi khám xong, cơ sở khám sức khỏe sẽ ghi kết luận cùng chữ ký xác nhận vào sổ khám sức khỏe định kỳ. Tiếp đó, trả lại sổ khám sức khỏe định kỳ cho người lao động nếu khám sức khỏe đơn lẻ; chuyển cho người sử dụng lao động hoặc cho người lao động theo như hợp đồng đã thỏa thuận nếu thuộc trường hợp khám sức khỏe tập thể theo hợp đồng.
Sau khi khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, người sử dụng lao động có thể tự mình hoặc ủy quyền cho cơ sở khám sức khỏe thông báo kết quả cho người lao động biết. Tình trạng sức khỏe của người lao động sau mỗi lần thăm khám được ghi đầy đủ vào sổ khám sức khỏe định kỳ của mỗi người.
Tất cả hồ sơ khám sức khỏe định kỳ của người lao động sẽ do người sử dụng lao động lập và quản lý. Người sử dụng lao động sẽ quản lý hồ sơ sức khỏe từ lúc người lao động bắt đầu làm việc cho đến khi nghỉ việc, trừ trường hợp người lao động bị bệnh nghề nghiệp hoặc tai nạn lao động thì dù nghỉ hưu người sử dụng lao động vẫn phải lưu giữ hồ sơ sức khỏe.
Chi phí khám sức khỏe định kỳ của người lao động như thế nào?
Theo quy định pháp luật thì toàn bộ chi phí dùng cho hoạt động khám sức khỏe định kỳ cho người lao động trong doanh nghiệp sẽ do người sử dụng lao động cho trả. Theo quy định tại Luật an toàn vệ sinh lao động năm 2015 thì số tiền chi trả này người sử dụng lao động được hạch toán vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
Do đó, tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay thì người sử dụng lao động có trách nhiệm tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động làm việc tại công ty của mình và phải trả toàn bộ số tiền cho hoạt động khám sức khỏe định kỳ sau đó sẽ hạch toán vào chi phí doanh nghiệp.
Như vậy, khi tham gia khám sức khỏe định kỳ, người lao động không phải mất bất kỳ một chi phí nào. Đây là quyền lợi được hưởng và hoàn toàn miễn phí đối với người lao động.
Khuyến nghị
Đội ngũ luật sư, luật gia cùng chuyên viên, chuyên gia tư vấn pháp lý với kinh nghiệm nhiều năm trong nghề, chúng tôi có cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động Luật sư X với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn” chúng tôi đảm bảo với quý khách hàng sự UY TÍN – CHẤT LƯỢNG – CHUYÊN NGHIỆP.
Thông tin liên hệ:
Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Quy định khám sức khỏe định kỳ mới nhất năm 2023 như thế nào?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là tư vấn pháp lý về đất trồng cây lâu năm chuyển sang thổ cư. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833102102. để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Giá trị sử dụng của Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
- Thủ tục sang tên xe máy khi chủ xe đã chết năm 2022
- Đòi nợ thuê được quy định như thế nào trong pháp luật hiện hành
Câu hỏi thường gặp:
Theo Điều 27 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015 quy định như sau:
“Điều 27. Quản lý sức khỏe người lao động
1. Người sử dụng lao động phải căn cứ vào tiêu chuẩn sức khỏe quy định cho từng loại nghề, công việc và kết quả khám sức khỏe để sắp xếp công việc phù hợp cho người lao động.
2. Người sử dụng lao động có trách nhiệm lập và quản lý hồ sơ sức khỏe của người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp; thông báo kết quả khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp để người lao động biết; hằng năm, báo cáo về việc quản lý sức khỏe người lao động thuộc trách nhiệm quản lý cho cơ quan quản lý nhà nước về y tế có thẩm quyền.”
Khám sức khỏe định kỳ giúp phát hiện sớm các bất thường về sức khỏe trước khi chuyển thành bệnh hoặc bệnh đang ở giai đoạn sớm chưa biểu hiện ra ngoài. Việc phát hiện bệnh ở giai đoạn sớm giúp việc điều trị dễ dàng, hiệu quả hơn, tiết kiệm chi phí và tránh các biến chứng ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe.
Thăm khám lâm sàng bao gồm:
Khám nội tổng quát gồm khám tuần hoàn, hô hấp, tiêu hóa, nội tiết, cơ xương khớp, thần kinh, tâm thần,..
Khám mắt: để kiểm tra thị lực mắt phải, mắt trái, tầm soát các bệnh về mắt.
Khám tai mũi họng để kiểm tra thính lực tai trái và tai phải. Khám tầm soát để phát hiện bệnh lý tai mũi họng.
Khám răng hàm mặt: nhằm phát hiện các bệnh răng miệng như sâu răng, cao răng, hôi miệng, viêm nướu, nha chu… và các bệnh vùng hàm mặt.
Khám da liễu: nhằm phát hiện các bệnh về da như dị ứng da, viêm da, nhiễm trùng da do vi-rút, vi khuẩn, nấm,…