Cứ đến hàng tháng hay hàng quý, các hộ kinh doanh, những cá nhân kinh doanh và doanh nghiệp sẽ cần phải lưu ý hạn nộp các loại báo cáo thuế, hạn nộp tờ khai thuế. Việc nắm rõ thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp thuế đúng hạn không chỉ giúp cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp chủ động nắm bắt được thông tin, kiến thức kỹ càng để tiến hành nộp thuế theo đúng quy định của Nhà nước pháp luật mà còn tránh được không ít các rủi ro xử phạt nếu như nộp tờ khai chậm. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Quy định về phương pháp tính thuế theo từng lần phát sinh
Tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định về phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:
“Điều 6. Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
1. Phương pháp khai thuế theo từng lần phát sinh áp dụng đối với cá nhân kinh doanh không thường xuyên và không có địa điểm kinh doanh cố định. Kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn phương pháp khai thuế theo hướng dẫn tại Thông tư này. Địa điểm kinh doanh cố định là nơi cá nhân tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho, bến, bãi hoặc địa điểm tương tự khác.
2. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh bao gồm:
a) Cá nhân kinh doanh lưu động;
b) Cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân;
c) Cá nhân chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”;
d) Cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số nếu không lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.
3. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh không bắt buộc phải thực hiện chế độ kế toán, nhưng phải thực hiện việc lưu trữ hóa đơn, chứng từ, hợp đồng, hồ sơ chứng minh hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và xuất trình kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh.
4. Cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện khai thuế khi có phát sinh doanh thu chịu thuế.”
Hướng dẫn cách tính thuế theo từng lần phát sinh
– Căn cứ tính thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.
– Xác định số thuế phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp | = | Doanh thu tính thuế GTGT | x | Tỷ lệ thuế GTGT |
Số thuế TNCN phải nộp | = | Doanh thu tính thuế TNCN | x | Tỷ lệ thuế TNCN |
Trong đó:
+ Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa, hoàn thành cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
+ Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu
- Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.
- Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu áp dụng đối với từng lĩnh vực, ngành nghề. Trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
Theo đó, tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:
“Điều 12. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại điểm 8.3 Phụ lục I – Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:
– Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;
– Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;
– Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa như: Bảng kê thu mua hàng nông sản nếu là hàng hóa nông sản trong nước; Bảng kê hàng hóa mua bán, trao đổi của cư dân biên giới nếu là hàng cư dân biên giới nhập khẩu; Hóa đơn của người bán hàng giao cho nếu là hàng hóa nhập khẩu mua của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong nước; tài liệu liên quan để chứng minh nếu là hàng hóa do cá nhân tự sản xuất;…
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.”
Một số trường hợp khác cần lưu ý khi khai thuế
– Trường hợp khấu trừ thuế đối với các khoản thu nhập từ đầu tư, chuyển nhượng thương mại, bản quyền tác phẩm, trí tuệ, khoản thu từ trúng thưởng thì cần nộp tờ khai mẫu 03/KK-TNCN theo quý.
– Trường hợp trong quý, doanh nghiệp không phát sinh khấu trừ thuế TNCN thì không phải kê khai thuế.
– Trường hợp doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế TNDN thì nộp tờ khai theo quy định ban hành riêng tại thời điểm đó.
– Trường hợp thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và nộp tiền thuế trùng với các ngày nghỉ lễ theo quy định của Nhà nước thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó (quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC)
Không phải tất cả loại thuế đều có chu kỳ tính thuế theo tháng hay quý, có một số loại thuế có kỳ tính thuế riêng, có thể tính theo năm, hay nộp theo từng lần phát sinh, doanh nghiệp chấm dứt hoạt động cũng có cách nộp thuế riêng…
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh
Theo đó, tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều 12, Thông tư 40/2021, Bộ Tài chính đã quy định cụ thể về quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:
“Điều 12. Quản lý thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh quy định tại khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế, cụ thể: Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót”
Mời các xem thêm bài viết
- Hộ kinh doanh được miễn thuế không theo quy định?
- Xử phạt nợ thuế đối với hộ kinh doanh như thế nào?
- Hàng hóa nào chịu thuế VAT 0% tại Việt Nam?
Thông tin liên hệ
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh” Luật sư X tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn pháp lý về ủy quyền xác nhận tình trạng hôn nhân … Nếu quy khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư X thông qua số hotline 0833.102.102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Phạt cảnh cáo
Chậm từ 01 đến 05 ngày, có tình tiết giảm nhẹ
Từ 2.000.000 – 5.000.000 đồng
Chậm từ 01 đến 30 ngày
Từ 5.000.000 – 8.000.000 đồng
Chậm từ 31 đến 60 ngày
Từ 8.000.000 – 15.000.000 đồng
Chậm 61 đến 90 ngày hoặc chậm từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp/Không nộp hồ sơ khai thuế và không phát sinh thuế cần nộp theo quy định quản lý doanh nghiệp có giao dịch liên kết
Từ 15.000.000 – 25.000.000 đồng
Chậm trên 90 ngày, có phát sinh nghĩa vụ nộp thuế, đối tượng đã nộp đủ tiền thuế và tiền phạt trước khi bị kiểm tra và lập biên bản
Căn cứ theo quy định tại Điều 43 Luật Quản lý thuế 2019, hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật hiện hành gồm:
– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo tháng là tờ khai thuế tháng.
– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo quý là tờ khai thuế quý.
– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm bao gồm:
+ Hồ sơ khai thuế năm gồm tờ khai thuế năm và các tài liệu khác có liên quan đến xác định số tiền thuế phải nộp;
+ Hồ sơ khai quyết toán thuế khi kết thúc năm gồm tờ khai quyết toán thuế năm, báo cáo tài chính năm, tờ khai giao dịch liên kết; các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
– Hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế bao gồm:
+ Tờ khai thuế;
+ Hóa đơn, hợp đồng và chứng từ khác có liên quan đến nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.
– Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thì hồ sơ hải quan theo quy định của Luật Hải quan được sử dụng làm hồ sơ khai thuế.
– Hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp bao gồm:
+ Tờ khai quyết toán thuế;
+ Báo cáo tài chính đến thời điểm chấm dứt hoạt động hoặc chấm dứt hợp đồng hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp;
+ Tài liệu khác có liên quan đến quyết toán thuế.
Như vậy, hiện nay có nhiều loại hồ sơ khai thuế phù hợp với tình hình và điều kiện hoạt động, kinh doanh của những tổ chức, cá nhân khác nhau.
Hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được xử lý theo quy định tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn như sau:
“Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”
Ngoài ra, khoản 4 và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP có quy định:
“4. Trường hợp trong một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.”
Có thể thấy, mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần đối với cá nhân nếu rơi vào trường hợp vi phạm thời hạn chậm nộp hồ sơ khai thuế nói trên.
Như vậy, pháp luật hiện hành quy định nhiều loại hồ sơ khai thuế, phù hợp với tình hình tổ chức và hoạt động của nhiều đối tượng cá nhân, tổ chức khác nhau. Về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế được quy định cụ thể tại các văn bản liên quan. Trường hợp có xảy ra vi phạm, tùy mức độ vi phạm và thời hạn chậm nộp mà cơ quan chức năng sẽ đưa ra các mức xử phạt phù hợp.