Mọi công dân khi được sinh ra đều có quyền được đăng ký khai sinh. Nhưng ít ai biết đăng ký khai sinh cũng đã được Nhà nước đặt ra thời hạn nếu trễ hạn làm giấy khai sinh sẽ bị phạt cảnh cáo. Vậy quy định về hạn khai sinh cho con trong vòng bao lâu? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Hạn khai sinh cho con” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hộ tịch 2014
Cơ quan có thẩm quyền làm giấy khai sinh cho con
Căn cứ Điều 13 Luật Hộ tịch 2014 thì Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn – nơi cư trú của cha hoặc mẹ có thẩm quyền làm giấy khai sinh cho trẻ em. Trường hợp có yếu tố nước ngoài thì tiến hành khai sinh ở Ủy ban nhân dân cấp huyện.
“Điều 13. Thẩm quyền đăng ký khai sinh
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh.”
Khi người làm giấy khai sinh yêu cầu cơ quan sẽ tiến hành giải quyết ngay trong ngày tiếp nhận, nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì cơ quan sẽ trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh có thể làm giấy khai sinh vào thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần tại cơ quan hành chính nhà nước có thẩm quyền.
Thành phần hồ sơ làm giấy khai sinh cho con
Tờ khai đăng ký khai sinh được ban hành kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP;
Bản chính giấy chứng sinh: trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh trẻ; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh trẻ; trường hợp trẻ bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em được sinh ra nhờ biện pháp mang thai hộ phải có văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;
Văn bản ủy quyền đã được chứng thực theo quy định của pháp luật trong trường hợp cha, mẹ hoặc người có trách nhiệm đăng ký ủy quyền cho người khác để đăng ký khai sinh hộ.
Nội dung đăng ký khai sinh
Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Lưu ý:
- Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
- Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Trình tự làm giấy khai sinh cho con
Thủ tục làm giấy khai sinh hiện nay được hướng dẫn tại Quyết định 1872/QĐ-BTP ngày 04/9/2020 như sau:
Bước 1: Người có yêu cầu đăng ký khai sinh xuất trình giấy tờ và nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền.
Bước 2: Bộ phận tiếp nhận sẽ có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và xem xét tính hợp lệ của các chứng từ làm giấy khai sinh trong hồ sơ nhận được từ phía người yêu cầu.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, bộ phận tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện sẽ có hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Bước 3: Sau khi đã nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp- hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã. Trường hợp nhận được sự đồng ý giải quyết từ Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Bản chính giấy khai sinh được cấp cho người đăng ký với số lượng là 01 bản. Bản sao giấy khai sinh sẽ được cấp nếu người đi làm giấy khai sinh có yêu cầu.
Thời hạn đăng ký khai sinh cho con
Giấy khai sinh là một trong những giấy tờ quan trọng nhất của mỗi con người. Nó không chỉ là một bằng chứng chứng minh cho mối quan hệ huyết thống được thể hiện thông qua nội dung của giấy khai sinh mà nó còn là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân. Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với giấy khai sinh của người đó.
Tuy nhiên, một thực trạng ở Việt Nam hiện nay, việc cha mẹ đi làm giấy khai sinh cho con cái được thực hiện một cách rất chậm chễ. Nguyên nhân một phần là do học nhận thực của người dân về vai trò của giấy khai sinh chưa cao và một phần là do cơ quan chức năng có thẩm quyền chưa hoàn thành nhiệm vụ trong việc vận động các cặp vợ chồng sớm thực hiện việc đi làm giấy khai sinh cho con.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Cha mẹ làm giấy khai sinh trễ phạt bao nhiêu theo quy định 2022
- Quy định về có đổi được tên trong giấy khai sinh không năm 2022
- Hướng dẫn cách thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh năm 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hạn khai sinh cho con”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến quy định soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; sổ xác nhận tình trạng hôn nhân; cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm, đổi tên căn cước công dân,cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội, làm cccd cho người tạm trú cần giấy tờ gì; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, giá đất bồi thường khi thu hồi đất; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, không có giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bị phạt bao nhiêu tiền của chúng tôi. Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Để được tư vấn cũng như trả lời những thắc mắc của khách hàng trong và ngoài nước thông qua web Luatsux.vn, lsx.vn, web nước ngoài Lsxlawfirm,…
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Trước đây, nếu khai sinh không đúng thời hạn sẽ bị xử phạt cảnh cáo theo quy định tại khoản Điều 27, Nghị định số 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã tuy nhiên tại Nghị định 82/2020/NĐ-CP đã bỏ quy định phạt cảnh cáo đối với hành vi này.
Theo Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 quy định thủ tục đăng ký khai sinh như sau:
1. Người đi đăng ký khai sinh nộp tờ khai theo mẫu quy định và giấy chứng sinh cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh; trường hợp khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi phải có biên bản xác nhận việc trẻ bị bỏ rơi do cơ quan có thẩm quyền lập; trường hợp khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ phải có văn bản chứng minh việc mang thai hộ theo quy định pháp luật.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy khai sinh cho người được đăng ký khai sinh.
3. Chính phủ quy định chi tiết việc đăng ký khai sinh cho trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ, trẻ em sinh ra do mang thai hộ; việc xác định quê quán của trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, mẹ.
Do đó, theo quy định trên thì công chức tư pháp – hộ tịch và người đi đăng ký khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.