Nếu như đạt tiêu chuẩn, một chiếc xe ô tô đó sẽ được cấp (nó sẽ dành cho xe mới đi đăng kiểm lần đầu tiên) hoặc sẽ gia hạn cho phép xe ô tô tham gia giao thông. Nhưng nguộc lại nếu chưa đạt, chủ xe sẽ phải sửa chữa những lỗi mà cơ quan kiểm định đưa ra vváuwar cho đến khi đạt đúng yêu cầu thì sẽ được cấp phép sử dụng xe. Tuy nhiên, vẫn có nhiều người vì một số lí do mà để cho giấy đăng kiểm xe ô tô bị hết hạn hay quá hạn. Chính vì vậy đối với các lỗi hết hạn, quá hạn đăng kiểm xe ô tô sẽ bị xử phạt như thế nào? Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Lỗi quá hạn đăng kiểm xe ô tô” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.
Căn cứ pháp lý
Những trường hợp bị từ chối đăng kiểm xa ô tô
Thứ nhất, chưa đóng phí phạt nguội, chưa đóng phí phạt nguội do vi phạm giao thông. Các trung tâm đăng kiểm sẽ yêu cầu chủ phương tiện thực hiện nghĩa vụ nộp phạt hành chính đầy đủ. Sau đó mới được phép làm thủ tục cấp chứng nhận đăng kiểm.
Thứ hai, lắp thêm cản trước, cản sau, giá nóc. Lắp thêm cản trước, cản sau, giá nóc sẽ bị từ chối đăng kiểm khi vượt quá kích thước cho phép. Cụ thể theo cơ quan đăng kiểm, theo tiêu chuẩn, nếu xe lắp thêm cản trước, cản sau hay giá nóc vượt quá kích thước hiện trạng của xe theo tỷ lệ lần lượt dài, rộng và cao là 4x3x4cm sẽ bị từ chối đăng kiểm.
Thứ ba, thay đổi hệ thống đèn xe. Mọi hành vi thay đổi đèn xe so với thiết kế đều được coi là vi phạm khoản 2 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ. Mức xử phạt là 1.000.000 đồng. Theo đó, việc thay đổi đèn xe, lắp đặt thêm đèn LED, đèn sương mù, đèn phía sau, đều vi phạm.
Thứ tư, dán decal toàn bộ xe. Dán decal toàn bộ xe cũng bị từ chối đăng kiểm.
Thứ năm, lắp thêm ghế đối với xe VAN (xe bán tải 2 chỗ ngồi). Vì ô tô VAN không có ghế sau nên nhiều người sau khi mua về đã lắp thêm hàng ghế sau để có chỗ ngồi khi có thêm người.
Thứ sáu, thay đổi kết cấu xe. Mỗi lỗi khác nhiều chủ xe tải hiện nay đang mắc phải là cơi nới thùng hàng có chiều cao vượt quá chiều cao quy định, thông số kỹ thuật cho phép để có thể chở được nhiều hàng hơn.
Thứ bảy, không tuân thủ yêu cầu lắp đặt thiết bị giám sát hành trình.
Hồ sơ đăng kiểm đối với xe ô tô
Theo quy định về quản lý và vận hành vận tải đảm bảo an toàn giao thông nêu rõ đăng kiểm xe ô tô là việc làm bắt buộc nếu một chiếc xe ô tô muốn lưu thông trên đường. Với xe con không kinh doanh vận tải, chu kỳ đăng kiểm lần đầu là 03 tháng, sau đó cứ đều đặn 18 tháng một lần. Tới khi chạm mức 07 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám sẽ rút ngắn còn 12 tháng. Nếu hơn 12 năm kể từ ngày sản xuất, chu kỳ khám còn 06 tháng. Theo đó, quy trình đăng kiểm xe ô tô sẽ qua các bước như sau:
+ Nộp hồ sơ: hồ sơ bảo gồm đăng ký xe, đăng kiểm cũ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự (có thể mua bảo hiểm tại quầy), viết tờ khai và đóng phí gồm phí kiểm định xe cơ giới và lệ phí cấp chứng nhận. Với xe con, phí kiểm định là 240.000 đồng và lệ phí cấp chứng nhận 50.000 đồng.
+ Chờ khám xe: Trường hợp xe có vấn đề không đạt yêu cầu, nhân viên đăng kiểm sẽ đọc biển số để lái xe mang đi sửa đổi quay lại sau. Vì vậy, nên kiểm tra bảo dưỡng xe trước khi đi đăng kiểm. Nếu không có vấn đề gì, thời gian khám chỉ khoảng 5-10 phút.
+ Đóng phí bảo trì đường bộ: Nếu xe đáp ứng tiêu chuẩn đăng kiểm, nhân viên đăng kiểm theo thứ tự sẽ đọc biển số xe để lái xe đóng phí bảo trì đường bộ.
+ Dán tem đăng kiểm mới: khi đã hoàn tất cả các thủ tục trên, tài xế ra xe chờ dán tem đăng kiểm mới, nhận hồ sơ và ra về.
Thời hạn đăng kiểm đối với các loại xe ô tô
Hiện nay, thời hạn đăng kiểm đối với các loại xe ô tô được quy định tại Phụ lục VII Thông 70/2015/TT-BGTVT.
Cụ thể như sau:
TT | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
Đã sản xuất đến 07 năm | 30 | 18 | |
Đã sản xuất trên 07 năm đến 12 năm | 12 | ||
Đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải; ô tô chở người các loại trên 09 chỗ | |||
2.1 | Không cải tạo (*) | 18 | 06 |
2.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
3. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
3.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo đã sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc đã sản xuất trên 12 năm | 06 | ||
3.2 | Có cải tạo (*) | 12 | 06 |
4. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên; ô tô tải các loại, ô tô đầu kéo đã sản xuất từ 20 năm trở lên | 03 |
Ghi chú:
– Chu kỳ đầu chỉ áp dụng đối với xe cơ giới chưa qua sử dụng kiểm định lần đầu trong thời gian 02 năm, tính từ năm sản xuất.
– Số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
– (*) Cải tạo thay đổi tính năng sử dụng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ), treo và truyền lực.
Lỗi quá hạn đăng kiểm xe ô tô
Dựa vào quy định tại Nghị định số 123/2021/NĐ-CP nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt
“5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Điều khiển xe không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
b) Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
d) Điều khiển xe không gắn đủ biển số hoặc gắn biển số không đúng vị trí; gắn biển số không rõ chữ, số; gắn biển số bị bẻ cong, bị che lấp, bị hỏng; sơn, dán thêm làm thay đổi chữ, số hoặc thay đổi màu sắc của chữ, số, nền biển (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc).”
Bên cạnh đó, quy định tại Điều 82 – Nghị định số 100/2019/ND-CP nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.
“Điều 82. Tạm giữ phương tiện, giấy tờ có liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm
Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện tối đa đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt đối với những hành vi vi phạm được quy định tại các điều, khoản, điểm sau đây của Nghị định này và phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành vi:
e) Điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 4; điểm d, điểm đ, điểm e khoản 5 Điều 16;”
Như vậy, với lỗi quá hạn đăng kiểm xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng, bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng. Đồng thời hành vi điều khiển quá hạn kiểm định từ 01 tháng trở lên có thể bị tạm giữ xe theo thủ tục hành chính không quá 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- LỖI TẨY XÓA, SỬA CHỮA GIẤY ĐĂNG KÝ XE, TEM KIỂM ĐỊNH, HỒ SƠ XE Ô TÔ
- LỖI KHÔNG MANG GIẤY PHÉP LÁI XE, GIẤY ĐĂNG KÝ, GIẤY KIỂM ĐỊNH XE ĐỐI VỚI XE Ô TÔ
- NĂM 2023 XE TRỐN ĐĂNG KIỂM SẼ BỊ XỬ LÝ THẾ NÀO?
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Lỗi quá hạn đăng kiểm xe ô tô” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là đăng ký bản quyền Bắc Giang, vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102 . Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Điểm a Khoản 32 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định người có thẩm quyền xử phạt được phép tạm giữ phương tiện trong các trường hợp: Để ngăn chặn ngay vi phạm hành chính, người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện trước khi ra quyết định xử phạt.
Hình phạt tạm giữ phương tiện không áp dụng đối với lỗi hết hạn đăng kiểm, do đó theo quy định trên khi hết hạn đăng kiểm xe ô tô của cá nhân, tổ chức sẽ không bị giữ xe.
Nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm, lực lượng chức năng hoặc người có thẩm quyền được phép tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi đưa ra quyết định xử phạt. Quyết định tạm giữ phương tiện áp dụng cho các lỗi vi phạm được quy định tại các Điều, khoản, điểm sau đây: điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 4; điểm d, điểm đ và điểm e khoản 5 Điều 16 của Nghị định. Theo đó, nếu ô tô bị hết hạn đăng kiểm 10 ngày thì ngoài việc bị phạt tiền, chủ xe còn bị tạm giữ phương tiện đến 07 ngày trước khi ra quyết định xử phạt. Khi ra quyết định tạm giữ xe, người có thẩm quyền phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2, Điều 125 của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Với các loại xe ô tô quá hạn đăng kiểm dưới 01 tháng thì chủ xe ô tô sẽ bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 8.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng đối với tổ chức.
Trường hợp quá hạn đăng kiểm trên 01 tháng, mức phạt đối với chủ xe là từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 12.000.000 đồng đến 16.000.000 đồng đối với tổ chức.