Hiện nay, có nhiều vợ chồng lựa chọn ly hôn đơn phương để thoát mình khỏi một mối quan hệ đã đi đến hồi kết. Do đó, để có thể ly hôn đơn phương, một trong 2 bên vợ chồng cần nộp đơn ly hôn đơn phương lên tòa án nhân dân. Để trình bày rõ yêu cầu ly hôn thì đơn ly hôn đơn phương được trình bày rõ ràng, đầy đủ. Nếu bạn đang tìm kiếm mẫu ly hôn đơn phương file word chi tiết, hãy tải xuống mẫu ly hôn đơn phương file word của Luật sư X tại bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP
Điều kiện ly hôn đơn phương
Trường hợp vợ hoặc chồng có yêu cầu ly hôn thì Tòa án giải quyết ly hôn nếu đáp ứng được đủ các điều kiện tại Điều 56 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 dưới đây:
– Hòa giải tại Tòa án nhân dân không thành;
– Có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc có hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho cuộc hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể được kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Lưu ý trong một số trường hợp đặc biệt:
– Trong trường hợp vợ hoặc chồng của người bị Tòa án nhân dân tuyên bố mất tích yêu cầu ly hôn thì Tòa án sẽ giải quyết cho ly hôn.
– Trong trường hợp có yêu cầu ly hôn của cha, mẹ, người thân thích khác của người bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác mà không thể nhận thức, làm chủ được hành vi thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc chồng, vợ có hành vi bạo lực gia đình làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tính mạng, sức khỏe, tinh thần của người kia.
Đơn ly hôn đơn phương mua ở đâu?
Pháp luật hiện hành không bắt buộc người dân phải mua đơn ly hôn có sẵn tại Tòa án. Về nguyên tắc mẫu đơn ly hôn có thể được viết tay, đánh máy hoặc mua sẵn tại Tòa án (bản có dấu). Đơn ly hôn đơ phương chỉ cần có đầy đủ các nội dung thông tin cần thiết theo mẫu là Tòa án nhân dân phải chấp nhận.Tuy nhiên, hiện nay, nhiều Tòa án vẫn sẽ yêu cầu người dân phải mua mẫu đơn ly hôn có dấu treo tại Tòa án.
Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?
Trường hợp ly hôn đơn phương, người có yêu cầu ly hôn đơn phương cần phải gửi đơn đến Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, tức là nếu vợ/chồng đơn phương ly hôn chồng/vợ thì phải nộp đơn đến Tòa án nơi chồng/vợ đang tạm trú, thường trú, làm việc.
Nộp đơn ly hôn đơn phương cùng giấy tờ gì?
Nộp kèm đơn ly hôn đơn phương gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:
– Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính). Nếu không có giấy chứng nhận kết hôn thì có thể nộp bản sao chứng thực đăng ký kết hôn; Bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn; Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại…
– CMND/CCCD của vợ và chồng (bản sao có chứng thực). Trường hợp không có, vợ/chồng thực hiện theo hướng dẫn của Tòa án nhân dân để nộp giấy tờ tùy thân khác thay thế.
– Giấy khai sinh của các con (nếu có con chung, bản sao có chứng thực);
– Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực);
– Giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu tài sản chung (nếu có tài sản chung, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ; hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…
Tải xuống mẫu ly hôn đơn phương file word
Hiện nay, đơn ly hôn đơn phương được viết theo mẫu đơn khởi kiện ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).
Cách viết đơn xin ly hôn đơn phương
Cách viết đơn xin ly hôn đơn phương theo mẫu được hướng dẫn tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP như sau:
Mục (1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày….. tháng….. năm……).
Mục (2) Ghi tên và địa chỉ của Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự:
+ Nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào, ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, Thành phố Hà Nội.
+ Nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào, ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội
Mục (3) Ghi họ tên người khởi kiện. Đối với trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì ghi họ tên, địa chỉ của người đại diện hợp pháp của cá nhân đó.
Mục (4) Ghi đầy đủ nơi cư trú tại thời điểm nộp đơn khởi kiện, ví dụ thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H.
Mục (5), (7), (9) và (12) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (3).
Mục (6), (8), (10) và (13) Ghi tương tự như hướng dẫn tại mục (4).
Mục (11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết.
Mục (14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu nào và phải đánh số thứ tự, ví dụ:
1. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Nguyễn Văn A, bà Phạm Thị C;
2. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn C;
3. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất,…
Mục (15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).
Mục (16) Người khởi kiện phải ký tên và điểm chỉ vào đơn khởi kiện.
Trường hợp người khởi kiện là người mất năng lực hành vi dân sự, người hạn chế năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức làm chủ hành vi thì người đại diện hợp pháp đó phải ký tên điểm chỉ;
Trường hợp người khởi kiện, người đại diện hợp pháp không biết chữ, không nhìn được, không tự mình làm đơn khởi kiện, không tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì người có năng lực hành vi tố tụng dân sự đầy đủ làm chứng, ký xác nhận vào đơn khởi kiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 189 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015.
Thông tin liên hệ
Vấn đề “Tải xuống mẫu ly hôn đơn phương file word năm 2023” đã được Luật sư X giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư X chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tra cứu số giấy phép lái xe theo cmnd. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Hiện nay, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân tối cao ban hành đơn ly hôn kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, tại văn bản này cũng như các văn bản liên quan không yêu cầu vợ, chồng bắt buộc phải sử dụng hai mẫu này để gửi đến Tòa án ly hôn.
Người muốn ly hôn có thể gửi đơn theo mẫu hoặc là viết tay với đầy đủ nội dung về: Tên Tòa án nhận đơn, họ tên người yêu cầu ly hôn, những nội dung yêu cầu Tòa án giải quyết về quan hệ hôn nhân, con chung, tài sản (nếu có)…
Hiện nay, đối với trường hợp không có tranh chấp về tài sản thì án phí ly hôn là 300.000 đồng. Trong đó, nếu đơn phương ly hôn thì nguyên đơn sẽ phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không.
Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, 02 bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.