Thay đổi hộ tịch là gì?

bởi Thanh Thủy
Thay đổi hộ tịch là gì

Đăng ký hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận; hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch của cá nhân; tạo cơ sở pháp lý để Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân; thực hiện quản lý về dân cư, phục vụ phát triển kinh tế – xã hội của đất nước”. Trên cơ sở đó, việc đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch là một trong những thủ tục hành chính được rất nhiều người dân quan tâm. Vậy ” Thay đổi hộ tịch là gì”?.

Câu hỏi: Em trai tôi được bố mẹ tôi nhận nuôi, nhưng hiện nay giấy tờ về giấy khai sinh bố tôi làm sai về dân tộc và phần bố mẹ kê khai tên sai. Vậy bây giờ gia đình tôi có thể làm thủ tục thay đổi hộ tịch được không ạ?.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để giải đáp thắc mắc của mình, mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của Luật sư X nhé. 

Căn cứ pháp lý

Luật Hộ tịch năm 2014

Hộ tịch là gì?

Hộ tịch là những sự kiện xác định tình trạng nhân thân của cá nhân từ khi sinh ra đến khi chết.

– Xác nhận vào Sổ hộ tịch các sự kiện hộ tịch:

+, Khai sinh; Kết hôn; Giám hộ; Nhận cha, mẹ, con; Thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, bổ sung thông tin hộ tịch; Khai tử.

– Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:

+, Thay đổi quốc tịch; Xác định cha, mẹ, con; Xác định lại giới tính; Nuôi con nuôi, chấm dứt việc nuôi con nuôi; Ly hôn, hủy việc kết hôn trái pháp luật, công nhận việc kết hôn; Công nhận giám hộ; Tuyên bố hoặc hủy tuyên bố một người mất tích, đã chết, bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.

– Ghi vào Sổ hộ tịch sự kiện khai sinh; kết hôn; ly hôn; hủy việc kết hôn; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; thay đổi hộ tịch; khai tử của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

Thay đổi hộ tịch là gì
Thay đổi hộ tịch là gì

Thay đổi hộ tịch là gì?

Theo quy định tại Khoản 10  Điều 4 Luật Hộ tịch 2014:

Thay đổi hộ tịch là việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền; đăng ký thay đổi những thông tin hộ tịch của cá nhân; khi có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật dân sự; hoặc thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký; theo quy định của pháp luật.

Theo đó, phạm vi thay đổi hộ tịch gồm:

– Thay đổi họ, chữ đệm và tên của cá nhân trong nội dung khai sinh đã đăng ký; khi có căn cứ theo quy định của pháp luật dân sự;

– Thay đổi thông tin về cha, mẹ trong nội dung khai sinh đã đăng ký sau khi được nhận làm con nuôi; theo quy định của Luật Nuôi con nuôi

Lưu ý:

Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha, mẹ người đó; và được thể hiện rõ trong Tờ khai; Đối với người từ đủ 09 tuổi trở lên thi còn phải có sự đồng ý của người đó.

Thủ tục đăng ký thay đổi hộ tịch

Thủ tục đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch được áp dụng theo quy định tại Điều 28 của Luật Hộ tịch.

– Người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch nộp tờ khai theo mẫu quy định; và giấy tờ liên quan cho cơ quan đăng ký hộ tịch.

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định; nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở; phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan; công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch; và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.

+, Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; thì công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung thay đổi hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

– Trường hợp đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch không phải tại nơi đăng ký hộ tịch trước đây; thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản; kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ tịch trước đây; để ghi vào Sổ hộ tịch.

+, Trường hợp nơi đăng ký hộ tịch trước đây là Cơ quan đại diện; thì Ủy ban nhân dân cấp xã phải thông báo bằng văn bản; kèm theo bản sao trích lục hộ tịch đến Bộ Ngoại giao; để chuyển đến Cơ quan đại diện ghi vào Sổ hộ tịch.

Thay đổi hộ tịch trong một số trường hợp đặc biệt

– Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; mà việc hộ tịch trước đây được đăng ký tại Sở Tư pháp; thì thẩm quyền giải quyết được xác định như sau:

+, Trường hợp người yêu cầu là công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài; thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú trước khi xuất cảnh thực hiện thay đổi thông tin hộ tịch.

+, Trường hợp người yêu cầu là người nước ngoài cư trú tại Việt Nam; thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người đó thực hiện thay đổi hộ tịch.

+, Trường hợp người yêu cầu là người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam; thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có trụ sở của Sở Tư pháp đã đăng ký việc hộ tịch trước đây; thực hiện cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

Sau khi thực hiện việc thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi thông báo kèm theo bản sao trích lục hộ tịch; cho Sở Tư pháp để ghi chú vào Sổ hộ tịch theo quy định.

– Trường hợp thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc; nhưng người yêu cầu không còn bản chính giấy tờ hộ tịch; hoặc cơ quan đăng ký hộ tịch không còn lưu giữ được Sổ hộ tịch; thì cơ quan đăng ký hộ tịch vẫn tiếp nhận, giải quyết theo quy định.

Sau khi cấp Trích lục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch; cho người yêu cầu, công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung thay đổi thông tin hộ tịch; vào mục Ghi chú của Sổ hộ tịch hoặc mặt sau của bản chính giấy tờ hộ tịch theo quy định.

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thay đổi hộ tịch là gì ” . Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; Giải thể công ty; tạm ngừng công ty; Thủ tục đăng ký bảo hộ logo; Đăng kí hộ kinh doanh; Đăng ký nhãn hiệu; Công văn xác nhận không nợ thuế để đấu thầu; đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền; tìm hiểu về thủ tục thành lập công ty ở việt nam; đơn xác nhận tình trạng hôn nhân; Tra cứu quy hoạch xây dựng; dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu.

Hoặc muốn sử dụng dịch vụ hợp pháp hóa lãnh sự hà nội của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp

Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch?

– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài có thẩm quyền giải quyết việc cải chính, bổ sung hộ tịch đối với người nước ngoài đã đăng ký hộ tịch tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã đăng ký hộ tịch trước đây có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc.
– Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc.

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi hộ tịch là bao lâu?

– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp – hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu.
– Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc.

Thay đổi hộ tịch cần những giấy tờ gì?

– Tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch (theo mẫu quy định);
– Các giấy tờ hộ tịch có liên quan đến việc thay đổi, cải chính hộ tịch chứng minh yêu cầu thay đổi, cải chính là đúng sự thật và phù hợp với quy định của pháp luật;
– Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật. Nếu người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực nhưng phải có giấy tờ chứng minh về mối quan hệ với người ủy quyền.

5/5 - (2 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm