Vỉa hè là một trong những phần không thể thiếu đối với đường đi. Vỉa hè là khu vực ngăn cách giữa nhà dân và đường, nơi mà người dân có thể thực hiện để đi bộ cũng như để xe và trồng cây xanh. Hiện nay vỉa hè được quy hoạch ở hầu hết các địa phương và được chú trọng nâng cấp tạo bộ mặt mới cho các khu vực đô thị cũng như là nông thôn. Vậy theo quy định vỉa hè phải rộng bao nhiêu mét vuông? Mời bạn đón đọc bài viết “Theo quy định vỉa hè bao nhiêu mét vuông? ” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin cần thiết về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
- Luật giao thông đường bộ
Theo quy định vỉa hè bao nhiêu mét vuông?
Lề đường (hay vỉa hè, hè phố) là phần nằm dọc theo hai bên khoảng trống đường- giữa đường. Với các hộ dân liền kề hoặc những công trình nằm cạnh đường. Thông thường sẽ được lát gạch chuyên dụng là phần đường dành riêng cho người đi bộ. Hoặc dùng để đỗ xe hay các phương tiện di chuyển tạm thời.
Theo quy định đưa ra. Vỉa hè và lòng đường chỉ được sử dụng cho các mục đích giao thông. Các hoạt động không thuộc mục đích trên phải thực hiện theo quy định. Nằm trong khoản 1 Điều 35 tại Luật giao thông đường bộ năm ban hành 2008. Các trường hợp đặc biệt, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường vào mục đích khác. Phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định. Và không gây ảnh hưởng đến trật tự và an toàn giao thông.
Việc dùng vỉa hè cho mục đích khác. Không phải mục đích giao thông sẽ phải do UBND cấp tỉnh quy định riêng. Không gây ảnh hưởng đến trật tự cùng an toàn giao thông. Với các quy định chung áp dụng dựa vào Quyết định 4927/QĐ-BGTVT năm 2014: Vỉa hè tối thiểu được quy định theo tiêu chuẩn kỹ thuật của tuyến đường phân theo các cấp độ khác nhau. Và cụ thể:
- Đối với đường cấp độ A (lòng đường lớn từ 17 – 30 m) quy định chiều rộng vỉa hè tối thiểu là từ 1,5 – 3.5m
- Đối với đường cấp độ B (lòng đường lớn từ 8 – 17 m) quy định chiều rộng vỉa hè tối thiểu là từ 0,75 – 1.5m
>> Xem thêm: Mẫu báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Các yêu cầu về kinh doanh trên vỉa hè
Chỉ có một số ít các công trình và tuyến phố đặc thù mới được phép dùng hè phố cho mục đích kinh doanh hay buôn bán hàng hóa. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh sẽ quyết định các danh mục công trình và những tuyến phố được cấp phép. Cho việc dùng hè phố vào mục đích buôn bán, kinh doanh trên cơ sở bảo đảm các yêu cầu đưa ra sau:
- Phần chiều rộng hè phố dành cho người đi bộ còn lại tối thiểu là 1,5m.
- Bảo đảm thuận tiện giao thông, giao thông an toàn. Đảm bảo về vệ sinh môi trường, mỹ quan đô thị. Và không gây ảnh hưởng đến sinh hoạt bình thường của các gia đình, chủ công trình trong khu vực, tuyến phố.
- Không được phép tổ chức buôn bán, kinh doanh trước các mặt tiền của công trình văn hoá, thể thao, giáo dục, y tế, tôn giáo, công sở.
- Với các trường hợp được phép để xe trên vỉa hè: Phải đảm bảo không gây ngăn cản, trở ngại giao thông của người đi bộ. Phải bảo đảm bề rộng tối thiểu còn lại cho người đi bộ phải là 1,5m. Phải đảm bảo mỹ quan đô thị, sắp xếp gọn gàng,…
- Địa điểm khu vực để xe phải cách nút giao thông tối thiểu từ 10m tính từ mép đường giao nhau.
- Những khu vực để xe không được chăng dây, cắm cọc, rào chắn trên hè phố.
- Xe máy, xe đạp, phải được xếp thành hàng (chỉ sắp xếp một hàng), cách tường phía giáp nhà dân hoặc công trình trên vỉa hè 0,2m. Đầu xe phải quay vào trong.
Quy định về hành lang an toàn giao thông
Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc hai bên đất của đường bộ. Tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra hai bên. Nhằm đảm bảo cho sự an toàn giao thông của đường bộ. Trong đó: Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng. Và phần đất dọc hai bên đường bộ để bảo trì, quản lý, bảo vệ công trình đường bộ.
Mời bạn xem thêm
- Thủ tục làm tài sản gắn liền với đất 2024
- Mẫu đơn xin chuyển khẩu viết tay 2024
- Mẫu đơn nhận con ngoài giá thú 2024
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Theo quy định vỉa hè bao nhiêu mét vuông?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP. Quy định việc quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định giới hạn hành lang an toàn giao thông đường bộ như sau:
Đối với khu vực đường ngoài đô thị: Căn cứ cấp kỹ thuật của đường theo quy hoạch. Để đưa ra phạm vi hành lang an toàn đường bộ. Có bề rộng tính từ đất của đường bộ trở ra là:
Trường hợp đối với đường cấp I, cấp II là 17 mét.
Trường hợp đối với đường cấp III là 13 mét.
Trường hợp đối với đường cấp IV, cấp V là 9 mét .
Trường hợp đối với đường có cấp thấp hơn cấp V là 4 mét.
Trường hợp đối với đường đô thị. Thì giới hạn hành lang an toàn đường bộ là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch. Do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Những trường hợp đối với đường cao tốc ngoài đô thị:
17 mét và được tính từ đất của đường bộ ra mỗi bên.
20 mét và được tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm.
Đối với những trường hợp đường cao tốc có đường bên. Sẽ căn cứ vào cấp kỹ thuật của đường bên để xác định hành lang an toàn. Theo Khoản 1 trong điều này và không được nhỏ hơn giới hạn hành lang an toàn được quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản 3 trong điều này.
Không được nhỏ hơn 10 mét tính từ mép ngoài của kết cấu ngoài cùng ra mỗi bên đối với cầu cạn và hầm.
Là chỉ giới đường đỏ theo quy hoạch. Do các cấp có thẩm quyền phê duyệt đối với cầu cạn và hầm có đường cao tốc, đường bên ở phía trên.
Từ mép ngoài của mặt đường đến chỉ giới đường đỏ. Nhưng không được nhỏ hơn 10 mét đối với các đường cao tốc không có đường bên.
– Đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn với hành lang an toàn đường sắt. Thì ranh giới quản lý phân định. Theo nguyên tắc ưu tiên bố trí các hành lang an toàn cho đường sắt. Tuy nhiên ranh giới hành lang an toàn dành cho đường sắt không được phép chồng lên công trình đường bộ.
– Trường hợp đường sắt, đường bộ liền kề và chung nhau rãnh dọc. Thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh của phía có nền đường cao hơn. Trường hợp có độ cao bằng nhau thì ranh giới hành lang an toàn là mép đáy rãnh phía đường sắt.
– Trường hợp đối với đường bộ có hành lang an toàn chồng lấn và hành lang bảo vệ đường thủy nội địa. Thì ranh giới hành lang an toàn là mép bờ tự nhiên.