Xin chào Luật sư X! Tôi đã học xong khóa học kiến trúc sư và chuẩn bị thi sát hạch. Do hiểu biết về pháp luật còn hạn chế nên tôi muốn Luật sư có thể gải thích rõ hơn về thi sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư. Mong Luật sư sớm phản hồi để phân tích cho em về chứng chỉ này ạ. Xin cảm ơn.
Xin chào bạn. Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư X. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn qua bài viết này. Mong bạn tham khảo.
Căn cứ pháp lý
Hành nghề kiến trúc là gì?
Theo khoản 1 Điều 3 Luật Kiến trúc 2019, kiến trúc là nghệ thuật và khoa học, kỹ thuật về tổ chức không gian, tạo lập môi trường sống bền vững đáp ứng nhu cầu của con người và xã hội.
Theo khoản 6 Điều 3 Luật Kiến trúc 2019, hành nghề kiến trúc hoạt động nghề nghiệp của tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ kiến trúc.
Dịch vụ kiến trúc
Theo khoản 2 Điều 19 Luật Kiến trúc 2019, dịch vụ kiến trúc gồm: hiết kế kiến trúc công trình;
- Thiết kế kiến trúc trong đồ án quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, thiết kế đô thị;
- Thiết kế kiến trúc cảnh quan;
- Thiết kế nội thất;
- Chỉ dẫn đặc điểm kỹ thuật kiến trúc công trình;
- Đánh giá kiến trúc công trình;
- Thẩm tra thiết kế kiến trúc
Điều kiện hành nghề kiến trúc
Theo Điều 20 Luật Kiến trúc 2019, điều kiện hành nghề kiến trúc là:
- Cá nhân đảm nhận chức danh chủ trì thiết kế kiến trúc, cá nhân chịu trách nhiệm chuyên môn về kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc, kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề kiến trúc, trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Luật này.
- Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề kiến trúc được tham gia thực hiện dịch vụ kiến trúc trong tổ chức hành nghề kiến trúc hoặc hợp tác với kiến trúc sư hành nghề với tư cách cá nhân.
- Tổ chức hành nghề kiến trúc phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này.
Thi sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư như thế nào?
Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Nội dung sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc được quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc thì nội dung của sát hạch gồm 4 nội dung như sau:
– Kinh nghiệm nghề nghiệp về kiến trúc: tiêu chí này để kiểm tra về kinh nghiệm của cá nhân đề nghị hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc. Cá nhân phải có kinh nghiệm thực tế trong hoạt động kiến trúc, có kiến thức tích lũy trong quá trình hành nghề kiến trúc trước đó
– Kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề: pháp luật là nền tảng của kiến trúc, bất cứ hoạt động nào trong lĩnh vực kiến trúc cũng phải tuân theo pháp luật, do đó, các cá nhân thi cấp chứng chỉ phải nắm rõ các quy định pháp luật về kiến trúc, để tuân thủ các quy định đó trong quá trình hành nghề.
– Kiến thức chuyên ngành về kiến trúc: đây là tiêu chí về chuyên môn, cá nhân không có chuyên môn về chuyền ngành kiến trúc thì không có ý nghĩa gì. Kiến thức chuyên ngành này thể hiện năng lực, khả năng nhận thức cũng như tư duy của các chủ thể đó. Tiêu chí này có thể thể hiện thông qua việc tốt nghiệp đại học các chuyên ngành, trả lời các câu hỏi chuyên ngành,….
– Kiến thức về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề: Quy tắc ứng xử nghề nghiệp như một văn bản thể hiện các quyền, nghĩa vụ của cá nhân cũng như nêu ra các quy tắc bắt buộc cá nhân phải thực hiện. Để được cấp chứng chỉ hành nghề và hoạt động trong lĩnh vực kiến trúc thì các cá nhân phải nắm rõ và vận dụng những quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề đã được ban hành.
Nội dung Bộ câu hỏi sát hạch
Nội dung Bộ câu hỏi sát hạch với số điểm tối đa là 100 phải phù hợp với khoản 2 Điều 26 Luật Kiến trúc, bao gồm:
- câu hỏi về kinh nghiệm nghề nghiệp với số điểm tối đa là 40;
- 05 câu hỏi về kiến thức pháp luật với số điểm tối đa là 20;
- 05 câu hỏi về kiến thức chuyên môn với số điểm tối đa là 20;
- 05 câu hỏi về Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của Kiến trúc sư hành nghề với số điểm tối đa là 20.
Thi sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư
Thi sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư trải quy các bước như sau:
Bước 1: Làm Tờ khai đăng ký sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc và gửi đến 1 trong 10 cơ sở có chức năng sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư.
Tờ khai có thể là trực tiếp hoặc có thể qua Email, qua đường bưu điện,… các bạn phải liên hệ trực tiếp với các cơ sở ấy để hỏi thêm thông tin.
Bước 2: Ôn tập, thi thử sát hạch phần thi trắc nghiệm.
Ôn tập bộ câu hỏi do Hội Kiến trúc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 18/QĐ-KTSVN ngày 06/4/2021 của Hội Kiến trúc sư Việt Nam.
Bước 3: Đi thi
Sau khi nhận được thông báo của cơ sở tổ chức thi sát hạch, các bạn đến dự thi theo kế hoạch của họ. Thi sát hạch gồm 02 phần là:
- Phần thi trắc nghiệm
- Phần thi vấn đáp (sẽ thi luôn sau khi thi trắc nghiệm đạt yêu cầu). Phần thi thứ 2 này sẽ bốc thăm ngẫu nhiên không quá 04 câu hỏi (thường sẽ bốc và trả lời 02 câu).
Sau khi thi xong, nếu đạt yêu cầu, cầm Phiếu kết quả sát hạch về và chuẩn bị làm hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc.
Quyền và nghĩa vụ của kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
Theo Điều 32 Luật Kiến trúc 2019, kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề có quyền và nghĩa vụ như sau:
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có quyền sau đây:
- Thực hiện dịch vụ kiến trúc;
- Được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ;
- Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nhiệm vụ thiết kế kiến trúc được giao;
- Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện đúng thiết kế kiến trúc được duyệt;
- Từ chối thực hiện yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư;
- Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình không đúng thiết kế kiến trúc được duyệt, không đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
- Yêu cầu chủ đầu tư thực hiện đúng hợp đồng.
Kiến trúc sư có chứng chỉ hành nghề kiến trúc có nghĩa vụ sau đây:
- Tuân thủ Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;
- Phát triển nghề nghiệp liên tục;
- Giám sát tác giả trong quá trình thi công xây dựng công trình;
- Thực hiện đúng cam kết với chủ đầu tư theo hợp đồng.
Mời bạn xem thêm
- Cách tính lệ phí trước bạ xe máy
- Công dân có ý bịa đặt và đưa thông tin sai lệch về chính sách
- Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp là gì?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề “Thi sát hạch chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho độc giả. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thay đổi họ tên cha trong giấy khai sinh, thủ tục đăng ký logo, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam, thành lập công ty … Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.
Câu hỏi thường gặp
Hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị cấp CCHN kiến trúc
– 02 Ảnh màu cỡ 4 x 6 cm có nền màu trắng chân dung của cá nhân đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng.
– Bằng cấp của mình.
– Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai.
– Kết quả sát hạch đạt yêu cầu.
Theo Điều 29 Luật Kiến trúc 2019, trình tụ thủ tục được quy định như sau:
– Cá nhân đề nghị cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp, trực tuyến hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Thành phần Hội đồng gồm đại diện cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hành nghề kiến trúc hoặc cơ sở nghiên cứu, cơ sở đào tạo về kiến trúc, chuyên gia về kiến trúc.
– Hội đồng và thành viên Hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước người quyết định thành lập hội đồng về nội dung tham mưu, tư vấn của mình.
– Thành viên Hội đồng xét cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc làm việc theo chế độ kiêm nhiệm; hội đồng tự giải thể khi hoàn thành nhiệm vụ.