Xin chào luật sư X. Tôi mới sinh con, hiện tại đang trong quá trình hồi sức. Chồng tôi đi công tác xa nhà. Hiện nay chưa có ai có thể đi đăng ký giấy khai sinh cho con tôi được. Vậy xin luật sư cho biết thời hạn để đăng ký khai sinh cho con là bao lâu? Tôi rất mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Trân trọng cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết Thời hạn để đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?. Mời bạn cùng đón đọc.
- Luật hộ tịch năm 2014
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
- Thông tư 15/2015/TT-BTP
- Quyết định 1872/QĐ-BTP
Nội dung tư vấn
Giấy khai sinh là gì?
Theo quy định tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014:
Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh.
Nội dung đăng ký khai sinh gồm những gì?
Nội dung đăng ký khai sinh gồm:
- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Lưu ý:
- Việc xác định quốc tịch, dân tộc, họ của người được khai sinh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam và pháp luật dân sự.
- Chính phủ quy định việc cấp số định danh cá nhân cho người được đăng ký khai sinh.
Thời hạn để đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Hộ tịch 2014 về trách nhiệm đăng ký khai sinh
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho con; trường hợp cha, mẹ không thể đăng ký khai sinh cho con thì ông hoặc bà hoặc người thân thích khác hoặc cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 2 thông tư 15/2015/TT-BTP về ủy quyền đăng ký hộ tịch
Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản, được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật; phạm vi ủy quyền có thể gồm toàn bộ công việc theo trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch từ khi nộp hồ sơ đến khi nhận kết quả đăng ký hộ tịch.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền.
Như vậy thời hạn làm giấy khai sinh cho trẻ là trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con. Trong trường hợp người mẹ không thể đi ra ngoài để làm giấy khai sinh cho thì có thể ủy quyền cho người thân đi làm, nhưng văn bản ủy quyền không cần phải công chứng, chứng thực. Theo quy định pháp luật thì không quy định về trường hợp vi phạm quá thời hạn làm giấy khai sinh, nên quá thời hạn sẽ không bị xử phạt vi phạm hành chính.
Hồ sơ đăng ký khai sinh gồm những gì? Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy khai sinh?
Tùy vào từng trường hợp thì hồ sơ đăng ký khai sinh sẽ có những loại giấy tờ, tài liệu khác nhau:
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài
Căn cứ khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014, trường hợp Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp không có yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy chứng sinh. Trường hợp không có giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trong trường hợp này Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp giấy khai sinh theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014.
Hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài
Trường hợp hồ sơ làm Giấy khai sinh trong trường hợp có yếu tố nước ngoài bao gồm:
- Tờ khai đăng ký khai sinh theo mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP.
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ – con (nếu có).
Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ lựa chọn quốc tịch nước ngoài cho con, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó.
(Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP)
Trong trường hợp này Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền cấp huyện có thẩm quyền cấp quy định tại Điều 35 Luật Hộ tịch 2014.
Trình tự thủ tục làm giấy khai sinh như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Hộ tịch 2014 như sau:
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã/ cấp huyện có thẩm quyền.
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả;
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp – hộ tịch cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân, ghi nội dung khai sinh vào Sổ đăng ký khai sinh, hướng dẫn người đi đăng ký khai sinh kiểm tra nội dung Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/ cấp huyện ký 01 bản chính Giấy khai sinh cấp cho người được đăng ký khai sinh, số lượng bản sao Giấy khai sinh được cấp theo yêu cầu.
(Mục I.1 phần II Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 1872/QĐ-BTP)
Thông tin liên hệ Luật sư X
Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Thời hạn để đăng ký khai sinh cho con là bao lâu?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến muốn đăng ký mã số thuế cá nhân; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, …. của Luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, công chức tư pháp – hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ hộ tịch; cập nhật vào Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lấy Số định danh cá nhân.
Như vậy, ngày sau khi nộp hồ sơ đăng ký khai sinh, trường hợp hồ sơ đẩy đủ, người đi đăng ký sẽ nhận ngay giấy khai sinh.
Lệ phí : 8.000 đồng/trường hợp (đối với đăng ký khai sinh không đúng hạn (quá 60 ngày kể từ ngày sinh con). Miễn lệ phí Đăng ký khai sinh đúng hạn; Đăng ký khai sinh cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
Hồ sơ đổi tên giấy khai sinh gồm:
– Tờ khai đăng ký thay đổi hộ tịch theo mẫu kèm theo Thông tư 15/2015/TT-BTP;
– Giấy khai sinh (Bản sao y có chứng thực hoặc bản sao do UBND cấp);
– CMND/CCCD (nếu có) (sao y có chứng thực);
– Giấy tờ khác (nếu cần).