Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?

bởi Trúc Hà
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?

Chào Luật sư X, tôi năm nay 35 tuổi và đã tốt nghiệp học viện tài chính. Hiện tại tôi và một vài người bạn muốn mở một doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ về làm các thủ tục thuế. Theo như tôi tìm hiểu thì muốn mở doanh nghiệp này phải có ít nhất 2 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế. Một người bạn của tôi hiện đã có chứng chỉ này và tôi định sẽ thi lấy chứng chỉ này để đủ điều kiện mở doanh nghiệp. Cho tôi hỏi thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế quy định như thế nào? Xin được tư vấn.

Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.

Căn cứ pháp lý

Dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì?

Dịch vụ làm thủ tục về thuế là hoạt động của đại lý thuế thực hiện các thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, lập hồ sơ đề nghị miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế và các thủ tục hành chính thuế khác thay người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và hợp đồng dịch vụ đã ký kết.

Điều kiện dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế

Quy định người dự thi lấy chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế là người Việt Nam hoặc người nước ngoài được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên, phải có đủ các điều kiện sau đây:

– Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

– Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành, chuyên ngành kinh tế, thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán, luật hoặc có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành khác mà có tổng số đơn vị học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học của các môn học kinh tế, tài chính, kế toán, kiểm toán, thuế, phân tích hoạt động tài chính từ 7% trở lên trên tổng số học trình hoặc tín chỉ hoặc tiết học cả khóa học.

– Có thời gian công tác thực tế về thuế, tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên. Thời gian công tác thực tế được tính cộng dồn từ thời gian tốt nghiệp ghi trên bằng đại học (hoặc sau đại học) đến thời điểm đăng ký dự thi.

– Nộp đầy đủ hồ sơ, chi phí dự thi theo quy định.

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp có hai môn thi đạt yêu cầu gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

  1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
    a) Căn cứ vào kết quả thi được duyệt, Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người dự thi có hai môn thi đạt yêu cầu.
    b) Người dự thi không phải nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu.

Như vậy đối với trường hợp có 2 môn thi đạt yêu cầu thì người dự thi không cần nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?
Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?

Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trong trường hợp có môn thi được miễn gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

  1. Cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế cho người có môn thi được miễn.
    Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Tổng cục Thuế. Hồ sơ gồm:
    a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.3 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân (đối với người Việt Nam) trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) còn hiệu lực đến thời điểm nộp hồ sơ (bản sao có chứng thực);
    c) Một ảnh màu 3×4(cm) nền trắng chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ;
    d) Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được miễn môn thi, nộp một trong các giấy tờ sau:
    d1) Giấy xác nhận thời gian công tác theo Mẫu 1.2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 3 Điều 11 Thông tư này;
    d2) Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học, sổ bảo hiểm xã hội đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực);
    d3) Giấy chứng nhận điểm thi đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).
    d4) Chứng chỉ kiểm toán viên hoặc chứng chỉ kế toán viên đối với trường hợp miễn môn thi quy định tại điểm a khoản 3 Điều 11 Thông tư này (bản sao có chứng thực).

Như vậy đối với trường hợp có môn thi được miễn thì người dự thi cần nộp hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đầy đủ như quy định trên.

Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTC quy định như sau:

  1. Tổng cục Thuế cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 1.4 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày công bố kết quả thi chính thức hoặc ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ, Tổng cục Thuế trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
  2. Chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được nhận trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc gửi đến người được cấp qua dịch vụ bưu chính công ích theo địa chỉ đã đăng ký với Tổng cục Thuế. Trường hợp nhận chứng chỉ trực tiếp tại Tổng cục Thuế, người nhận chứng chỉ phải xuất trình chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với người nước ngoài) và giấy ủy quyền nhận chứng chỉ (nếu người được cấp chứng chỉ ủy quyền nhận thay).
  3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, Tổng cục Thuế công khai thông tin người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế trên cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế. Thông tin công khai bao gồm: Họ tên, ngày sinh, thông tin về chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu (đối với người nước ngoài); thông tin về chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Như vậy thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế được thực hiện như quy định trên.

Có thể bạn quan tâm

Thông tin liên hệ Luật Sư X

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến Đăng ký bảo hộ thương hiệu Bắc Giang.… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.

Hoặc qua các kênh sau:

FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Hồ sơ đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế bao gồm những gì?

– Đơn đề nghị cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế;
– Bản chụp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp;
– Bản sao hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp với các cá nhân có chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế.

Tổ chức thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế định kỳ mấy lần trong năm?

Tổng cục Thuế tổ chức thi hàng năm, mỗi năm tổ chức ít nhất 01 kỳ thi. Tổng cục Thuế ban hành quy chế thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế để áp dụng chung cho tất cả các kỳ thi.

Nộp hồ sơ dự thi chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế ở đâu?

Người dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế nộp hồ sơ dự thi trực tiếp tại Tổng cục Thuế hoặc nộp qua đường bưu chính.
Khi nhận hồ sơ dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, nếu kiểm tra thấy hồ sơ không đủ, đúng theo quy định thì Tổng cục Thuế phải thông báo cho người dự thi ngay khi nhận hồ sơ đối với trường hợp trực tiếp nhận hồ sơ; trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đối với trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu chính.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm