Thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023

bởi Thanh Loan
Thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023

Lĩnh vực xuất nhập khẩu hiện nay là ngoại thương khá rộng rãi, nhưng phổ biến nhất là thương mại xuất nhập khẩu theo nhu cầu kinh doanh. Nếu có nhu cầu mua hàng từ nước ngoài, bạn phải tìm hiểu và nắm vững những quy định chung do nhà nước ban hành về thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, không phải cá nhân hay công ty nào cũng hiểu hết các quy trình, giấy tờ phải chuẩn bị để hoàn thành mọi thủ tục nhập khẩu. Dưới đây Luật sư X sẽ hướng dẫn thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023.

2 cách nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam

Nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam thường có 2 cách:

  • Cách 1: tự nhập hàng thông qua đường chính ngạch (tự mình mua trực tiếp, làm việc với nhà cung cấp ở nước bạn).
  • Cách 2: Nhập khẩu hàng hóa thông qua đường tiểu ngạch (nhờ đơn vị mua hộ để được hỗ trợ mua hàng, ship về tận tay).

Các loại giấy tờ doanh nghiệp cần chuẩn bị làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam

Để giúp các bạn thuận lợi trong việc làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam. Chúng tôi sẽ cung cấp cho các bạn những loại giấy tờ liên quan cần chuẩn bị cho công tác này.

Các loại giấy tờ cần chuẩn bị khi bạn tự làm thủ tục hải quan bao gồm có: 

  • Loại giấy đầu tiên là vận đơn đường biển hay đường hàng không.
  • Tiếp theo là bản hợp đồng kinh doanh hàng hóa.
  • Cần có giấy hóa đơn thương mại.
  • Phiếu đóng gói hàng hóa là giấy không thể thiếu.
  • Tiếp theo là bản kê khai chi tiết thông tin của mặt hàng.
  • Giấy chứng nhận xuất xứ của hàng hóa nhập khẩu.
  • Cũng như giấy chứng nhận chất lượng hoàng hóa.
  • Hay giấy chứng nhận phân tích sản phẩm.
  • MSDS dành cho các mặt hàng nguy hiểm hoặc hàng hóa chất.
  • Các giấy tờ khác có liên quan nếu được yêu cầu từ bên nhập khẩu hàng…

Thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023

Quy trình, thủ tục nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam gồm các bước cụ thể sau:

Bước 1: Chuẩn bị nhập khẩu

Xác định diện nhập khẩu của hàng hóa:

Trước khi nhập khẩu hàng hoá, người nhập khẩu phải xác định được hàng hoá của mình thuộc loại nào để tiến hành đúng và đầy đủ các thủ tục cho việc nhập khẩu hàng hoá đó bởi lẽ không phải mọi loại hàng hóa đều có thể được nhập khẩu vào Việt Nam, và không phải tất cả hàng hóa đều áp dụng một cơ chế nhập khẩu như nhau. Vì vậy, nhà nhập khẩu cần xem xét kỹ lưỡng hàng hóa có thuộc một trong các diện dưới đây hay không:

(i) Hàng hóa bị cấm nhập khẩu

Một số hàng hóa không được phép nhập khẩu vào Việt Nam, ví dụ như vũ khí, ma túy, hóa chất nguy hại, một số hàng hóa đã qua sử dụng… Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu vào Việt Nam được chi tiết trong Phụ lục I – Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023
Thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023

(ii) Hàng hóa phải xin cấp phép kiểm tra chuyên ngành

Trước khi nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam, thương nhân cần xác định xem hàng hóa của mình có phải là hàng hóa thuộc diện phải xin cấp phép kiểm tra chuyên ngành hay không.

Các hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành như trên sẽ phải đăng ký trước với các cơ quan chức năng liên quan để được kiểm tra khi cập cảng và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trước khi được phép lưu hành tại thị trường Việt Nam.

(iii) Hàng hóa phải có Giấy phép nhập khẩu, theo điều kiện

Đối với một số loại sản phẩm, nhà nhập khẩu phải xin giấy phép nhập khẩu từ hoặc đáp ứng các điều kiện do Bộ, Ngành chức năng quy định. Đối với giấy phép nhập khẩu, tùy loại hàng hóa có thể thuộc diện được cấp giấy phép nhập khẩu tự động hoặc không tự động. Đối với các sản phẩm nhập khẩu theo điều kiện thì sản phẩm nhập khẩu phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện đối với sản phẩm đó nhưng doanh nghiệp nhập khẩu không cần phải xin giấy phép nhập khẩu. Danh mục các sản phẩm nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện thuộc phạm vi quản lý của các Bộ được chi tiết trong Phụ lục III – Nghị định 69/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

Đăng ký/Xin cấp phép:

  • Cá nhân không thể trực tiếp nhập khẩu hàng hoá mà phải là một pháp nhân có đăng ký thành lập doanh nghiệp mới có thể thực hiện việc nhập khẩu. Đăng ký thành lập doanh nghiệp có thể thực hiện trực tuyến tại Cổng thông tin Quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (dangkykinhdoanh.gov.vn).
  • Đăng ký sử dụng chữ ký số tại trang web của Tổng cục Hải quan tại: https://www.customs.gov.vn/SitePages/DangKyDoanhNghiepSuDungChuKySo.aspx. Chú ý, Chữ ký số phải được đăng ký trước tại một nhà cung cấp dịch vụ chữ ký số đã được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp phép. Sau khi có Chữ ký số thì doanh nghiệp đăng ký sử dụng Chữ ký số đó cho việc khai hải quan điện tử tại trang web của Tổng cục Hải quan.
  • Đăng ký sử dụng Hệ thống Thông quan Tự động (VNACCS): Việc khai hải quan được thực hiện qua Hệ thống VNACCS. Để có thể sử dụng hệ thống này, người khai hải quan phải đăng ký sử dụng tại trang web của Tổng cục Hải quan theo đường dẫn: https://dknsd.customs.gov.vn/Pages/dn.aspx. Sau khi có tài khoản, người khai hải quan tải và cài đặt phần mềm đầu cuối để thực hiện khai hải quan điện tử.

Hiện tại, có hai loại phần mềm đầu cuối cho doanh nghiệp lựa chọn: phần mềm miễn phí do Tổng cục Hải quan cung cấp, và phần mềm của các công ty IT được Tổng cục Hải quan chấp nhận cung cấp.

  • Đăng ký kiểm tra chuyên ngành đối với các hàng hoá thuộc diện kiểm tra chuyên ngành tại các cơ quan chức năng thuộc Bộ liên quan, ví dụ:

a.    Bộ Y tế: kiểm tra vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lượng đối với một số sản phẩm thực phẩm, dược phẩm, mỹ phẩm…;

b.    Bộ Giao thông vận tải: kiểm tra, đăng kiểm phương tiện giao thông, xe máy chuyên dụng;

c.    Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: kiểm dịch động thực vật, thủy sản.

  • Xin cấp giấy phép nhập khẩu tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ có thẩm quyền cấp giấy phép đối với trường hợp sản phẩm thuộc diện nhập khẩu theo giấy phép.

Bước 2: Xác định phân loại hàng hóa

Xác định phân loại (HS) cho hàng hóa là một bước rất quan trọng để xác định thuế quan áp dụng đối với hàng hóa đó. Cần lưu ý là theo Tổ chức Hải quan Thế giới (WCO), các nước sẽ áp đặt thống nhất đến 6 số đầu của một mã HS. Tuy nhiên, việc áp đặt các số sau đó trong dãy số mã HS thuộc quyền quyết định riêng của mỗi nước, vì thế các số này có thể khác biệt giữa các nước. Trên thực tế, các nước thường có xu hướng quy định thêm 2 hoặc 4 số vào mã HS ngoài 6 số đầu chung (tạo thành mã HS 8 số, 10 số) phục vụ nhu cầu quản lý của riêng mình.

Bước 3: Xác định các loại thuế phí phải nộp

Thuế nhập khẩu:

Sau khi xác định được phân loại hàng hóa theo hệ thống HS của Việt Nam, nhà nhập khẩu có thể biết được mức thuế nhập khẩu áp dụng cho hàng hóa đó.

Đối với hàng Đức nhập khẩu vào Việt Nam, có 2 lựa chọn về thuế quan, mỗi lựa chọn tương ứng với một mức thuế và các điều kiện hưởng mức thuế nhất định. Nhà nhập khẩu sẽ căn cứ vào điều kiện cụ thể của hàng hóa để chọn thuế quan phù hợp và có lợi nhất cho mình. Cụ thể:

(i)    Thuế MFN: Đây là mức thuế Việt Nam áp dụng đối với hàng hóa đến từ các nước thành viên WTO và phải tuân thủ cam kết WTO của Việt Nam. Hàng hóa Đức nhập khẩu vào Việt Nam được áp dụng thuế MFN mà không cần có điều kiện nào kèm theo.

(ii)   Thuế EVFTA: Đây là mức thuế ưu đãi Việt Nam dành cho hàng hóa từ các nước EU (trong đó có Đức), mức thuế ưu đãi sẽ do Việt Nam quyết định nhưng không được thấp hơn mức đã cam kết trong EVFTA. Theo quy định của EVFTA, hàng hóa của Đức xuất khẩu sang Việt Nam muốn được hưởng ưu đãi thuế quan thì phải đáp ứng quy tắc xuất xứ theo Hiệp định.

Để xác định mức thuế EVFTA Việt Nam áp dụng đối với các sản phẩm của Đức, hàng năm, nhà nhập khẩu cần cập nhật các quy định hiện hành của Việt Nam về việc thực thi Hiệp định này. Hiện tại, Việt Nam đã ban hành Nghị định 111/2020/NĐ-CP ngày 18/09/2020 của Chính phủ về Biểu thuế xuất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt thực hiện Hiệp định EVFTA giai đoạn 2020 – 2022.

Thuế giá trị gia tăng:

Đa số các sản phẩm hàng hóa nhập khẩu đều phải chịu thuế giá trị gia tăng (trừ một số loại hàng hóa đặc biệt). Mức thuế giá trị gia tăng thường là 10%, một số ít hàng hóa chỉ phải chịu mức thuế 5%. Tuy nhiên, nếu sản phẩm nhập khẩu được sử dụng làm đầu vào cho sản xuất ra một loại hàng hóa khác thì số tiền thuế giá trị gia tăng đó sau này sẽ được khấu trừ hoàn thuế.

Thuế tiêu thụ đặc biệt:

Một số hàng hóa nhập khẩu là đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt như rượu bia, thuốc lá, ô tô…Mức thuế tiêu thụ đặc biệt khác nhau tùy thuộc vào loại hàng hóa áp dụng.

Thuế bảo vệ môi trường:

Đây là loại thuế áp dụng đối với các sản phẩm hàng hóa mà khi sử dụng sẽ gây tác động xấu đến môi trường như xăng dầu, than đá, thuốc bảo vệ thực vật….

Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp và thuế tự vệ:

Một số hàng hóa nhập khẩu bị Việt Nam điều tra và áp thuế chống bán phá giá, chống trợ cấp hoặc tự vệ nên sẽ phải chịu thêm các mức thuế này khi nhập khẩu vào Việt Nam. Tuy nhiên, hiện tại chưa có sản phẩm nào của Đức bị áp các loại thuế này bởi Việt Nam.

Bước 4: Khai và truyền tờ khai hải quan, nộp thuế, và thông quan

Khai hải quan:

Việc khai hải quan có thể chuẩn bị trước bằng cách điền sẵn các thông tin trên phần mềm khai hải quan điện tử. Tờ khai hải quan có thể nộp trước ngày hàng hóa tới cửa khẩu hoặc trong vòng 30 ngày từ ngày hàng hóa đến cửa khẩu lên Hệ thống VNACCS. Sau khi tờ khai hải quan được truyền đi, Hệ thống sẽ tự động phân luồng:

Luồng xanh: Nếu Hệ thống VNACCS phản hồi luồng Xanh, nhà nhập khẩu được miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa.

Luồng vàng: Nếu hệ thống gửi phản hồi luồng Vàng, người nhập khẩu phải nộp thêm các hồ sơ giấy sau để Hải quan kiểm tra:

  • Vận đơn;
  • Phiếu đóng gói hàng;
  • Tờ khai trị giá;
  • Hóa đơn;
  • Giấy phép nhập khẩu (đối với trường hợp hàng hóa thuộc diện phải có Giấy phép nhập khẩu);
  • Giấy thông báo miễn kiểm tra hoặc Giấy thông báo kết quả kiểm tra của cơ quan kiểm tra chuyên ngành (đối với các trường hợp hàng hóa thuộc diện kiểm tra chuyên ngành);
  • Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa EVFTA (đối với trường hợp hàng hóa muốn được hưởng ưu đãi thuế quan EVFTA).

Luồng đỏ: Nếu hệ thống phản hồi luồng Đỏ, người nhập khẩu sẽ phải nộp các hồ sơ như trong trường hợp Luồng vàng và cơ quan Hải quan sẽ tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa trong trường hợp này.

Nộp thuế:

Nhà nhập khẩu phải nộp đầy đủ các loại thuế phí liên quan để được thông quan và giải phóng hàng hóa

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Thủ tục nhập hàng hóa từ nước ngoài về Việt Nam năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư X luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là giải thể công ty Bắc Giang… vui lòng liên hệ đến hotline 0833.102.102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Câu hỏi thường gặp

Những mặt hàng cần làm thủ tục nhập khẩu hàng nước ngoài về Việt Nam?

Một số loại hàng hóa khá phổ biến được nhập khẩu từ các loại hình nhập kinh doanh như:
+ Nhập hàng mỹ phẩm từ Hàn Quốc, Nhật, Trung: sữa rửa mặt, kem trắng da, sữa tắm,…
+ Nhập các thiết bị thể thao, đồ dùng nhà bếp, thiết bị điện từ phần lớn từ Trung quốc,….
+ Nhập hàng từ Lào về để làm nguyên liệu sản xuất nội thất, đồ dùng bằng gỗ,…
Thực chất không phải với bất cứ mặt hàng nào đều có thể nhập khẩu vào thị trường nước nhà, mà mặt hàng cần được công bố hợp quy theo quy chuẩn của pháp luật. Bởi vậy, trước khi tiến hành việc nhập hàng thì bạn cần phải tìm hiểu thật kỹ lưỡng về các mặt hàng hóa của bạn có thuộc vào danh sách bị cấm không để nhanh chóng xin được giấy phép nhập khẩu.

 Cấm nhập khẩu hàng hóa được áp dụng khi nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Luật quản lý ngoại thương 2017 định nghĩa về cấm nhập khẩu như sau: Cấm nhập khẩu là biện pháp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định không được đưa hàng hóa từ khu vực hải quan riêng vào nội địa hoặc từ nước ngoài vào lãnh thổ Việt Nam. Việc cấm nhập khẩu một số mặt hàng vào Việt Nam nhằm đảm bảo vấn đề an ninh quốc gia, hạn chế bệnh dịch lây lan cũng như ngăn chặn tình trạng Việt Nam trở thành bãi rác công nghiệp của một số nước phát triển.
Việc áp dụng biện pháp cấm nhập khẩu hàng hóa được quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật quản lý ngoại thương 2017 trong các trường hợp sau đây:
Liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa được phép nhập khẩu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Gây nguy hại đến sức khỏe, an toàn của người tiêu dùng;
Gây ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội, thuần phong mỹ tục;
Gây nguy hại đến môi trường, đa dạng sinh học, có nguy cơ cao mang theo sinh vật gây hại, đe dọa an ninh lương thực, nền sản xuất và xuất khẩu của Việt Nam, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
Theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm