Thủ tục thành lập quỹ từ thiện như thế nào năm 2023?

bởi Ngọc Trinh
Thủ tục thành lập quỹ từ thiện

Xã hội ngày càng phát triển, nhiều càng có những nhà đầu tư, buôn bán giàu có. Tuy nhiên trong xã hội vẫn còn có những hoàn cảnh khó khăn, cơ cực cần sự giúp đỡ của các mạnh thường quân. Vì vậy mà việc thiện nguyện cũng không còn quá xa lạ trong đời sống hiện nay. Mặc dù việc từ thiện là việc tốt nhưng có những người lợi dụng danh tiếng của mình, lợi dụng lòng tốt, sự tin tưởng của mọi người để kêu gọi ủng hộ, từ thiện nhưng lại lấy chính số tiền đó chuộc lợi cho bản thân. Vậy thủ tục thành lập quỹ từ thiện như thế nào để có thể công khai, minh bạch và rõ ràng. Sau đây hãy cùng LSX đi tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Thế nào được gọi là quỹ từ thiện?

Để hiểu quỹ từ thiện là gì chúng ta cùng đi đến với khái niệm đầu tiên, “quỹ” là gì? Quỹ: Là tổ chức phi chính phủ do cá nhân, tổ chức tự nguyện góp một phần tài sản nhất định để thành lập hoặc thành lập thông qua di chúc, hiến, tặng tài sản thành lập quỹ, có mục đích tổ chức, hoạt động theo quy định pháp luật, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ.

Từ đó có thể hiểu quỹ từ thiện: Là quỹ được tổ chức, hoạt động với mục đích hỗ trợ khắc phục sự cố do thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, tai nạn và các đối tượng khác thuộc diện khó khăn, yếu thế cần sự trợ giúp của xã hội, không vì mục tiêu lợi nhuận. Không vì mục tiêu lợi nhuận: Là lợi nhuận có được trong quá trình hoạt động không để phân chia mà chỉ dùng cho các hoạt động theo điều lệ của quỹ đã được công nhận.

Quyền hạn của quỹ là gì?

Khi đã được thành lập theo quy định của pháp luật thì quỹ từ thiện cũng có những quyền hạn cụ thể như sau:

  • Tổ chức, hoạt động theo pháp luật và điều lệ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;
  • Vận động quyên góp, tài trợ cho quỹ; tiếp nhận tài sản do các cá nhân, tổ chức trong nước và ngoài nước tài trợ, hiến, tặng hoặc bằng các hình thức khác theo đúng mục đích của quỹ và quy định của pháp luật. Tổ chức các hoạt động theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản quỹ;
  • Được thành lập pháp nhân trực thuộc theo quy định của pháp luật;
  • Được quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật;
  • Quỹ được phối hợp với cá nhân, tổ chức để vận động quyên góp, vận động tài trợ cho quỹ hoặc để triển khai các đề án, dự án cụ thể của quỹ theo quy định của pháp luật;
  • Phối hợp với các địa phương, tổ chức, cá nhân cần sự trợ giúp để xây dựng và thực hiện các đề án tài trợ theo mục đích hoạt động của quỹ.

Nghĩa vụ của quỹ được pháp luật quy định như thế nào?

Bên cạnh những quyền hạn có được thì quỹ cũng có những nghĩa vụ nhất định để hoạt động đúng với tính chất của quỹ. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:

  • Quỹ hoạt động trong lĩnh vực nào thì phải chịu sự quản lý của cơ quan nhà nước về ngành, lĩnh vực đó và chỉ được tiếp nhận tài trợ, vận động tài trợ trong phạm vi hoạt động theo điều lệ của quỹ;
  • Thực hiện tài trợ đúng theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức đã ủy quyền phù hợp với mục đích của quỹ;
  • Quỹ được thành lập từ các nguồn tài sản hiến, tặng hoặc theo hợp đồng ủy quyền, di chúc mà không tổ chức quyên góp và nhận tài trợ thì hàng năm phải dành tối thiểu 5% tổng số tài sản để tài trợ cho các chương trình, dự án phù hợp với mục đích hoạt động của quỹ;
  • Lưu trữ và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, các chứng từ, tài liệu về tài sản, tài chính của quỹ, nghị quyết, biên bản về các hoạt động của quỹ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
  • Sử dụng tài sản, tài chính tiết kiệm và hiệu quả theo đúng mục đích của quỹ; nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê theo quy định của pháp luật; phải đăng ký mã số thuế và kê khai thuế theo đúng quy định của pháp luật về thuế;
  • Chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân tài trợ và cộng đồng theo quy định của pháp luật. Có trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ quỹ và báo cáo kết quả giải quyết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Hàng năm, quỹ có trách nhiệm công khai các khoản đóng góp trên phương tiện thông tin đại chúng trước ngày 31 tháng 3;
  • Khi thay đổi trụ sở chính hoặc Giám đốc quỹ, quỹ phải báo cáo bằng văn bản với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ;
  • Hàng năm, quỹ phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và tài chính với cơ quan cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, cơ quan quản lý nhà nước về tài chính cùng cấp với cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập quỹ, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực hoạt động của quỹ và báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi quỹ đặt trụ sở trước ngày 31 tháng 12;
  • Công bố về việc thành lập quỹ theo quy định tại Điều 22 Nghị định này;
  • Thực hiện các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến tổ chức, hoạt động của quỹ và các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ quỹ.
Thủ tục thành lập quỹ từ thiện
Thủ tục thành lập quỹ từ thiện

Hồ sơ và thủ tục thành lập quỹ từ thiện gồm những gì?

Hồ sơ thành lập quỹ được lập thành 01 bộ và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

Hồ sơ thành lập quỹ, gồm:

  • Đơn đề nghị thành lập quỹ;
  • Dự thảo điều lệ quỹ;
  • Bản cam kết đóng góp tài sản thành lập quỹ của các sáng lập viên, tài liệu chứng minh tài sản đóng góp để thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP;
  • Sơ yếu lý lịch, phiếu lý lịch tư pháp của các thành viên Ban sáng lập quỹ và các tài liệu theo quy định tại Điều 11, Điều 12 hoặc Điều 13 Nghị định 93/2019/NĐ-CP. Sáng lập viên thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì có văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền theo phân cấp quản lý cán bộ;
  • Văn bản bầu các chức danh Ban sáng lập quỹ;
  • Văn bản xác nhận nơi dự kiến đặt trụ sở của quỹ.

Khi tiếp nhận hồ sơ về quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm lập phiếu tiếp nhận hồ sơ để làm căn cứ xác định thời hạn giải quyết. Nội dung phiếu tiếp nhận hồ sơ gồm: Ngày, tháng, năm và phương thức tiếp nhận; thông tin về hồ sơ; thông tin bên gửi, bên nhận. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Chậm nhất sau 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với quỹ được thành lập mới thì giấy phép thành lập quỹ đồng thời là giấy công nhận điều lệ quỹ.

Thủ tục thay đổi hoặc cấp lại giấy phép thành lập quỹ từ thiện như thế nào?

Giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có thể được thay đổi hoặc cấp lại theo đề nghị của Hội đồng quản lý quỹ.

Việc thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ được thực hiện trong trường hợp quỹ sửa đổi, bổ sung điều lệ. Khi thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này, hồ sơ gồm:

  • Đơn xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
  • Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ;
  • Dự thảo điều lệ sửa đổi, bổ sung.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ về việc xin thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này xem xét, quyết định cho phép thay đổi giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Khi giấy phép thành lập quỹ và công nhận điều lệ quỹ bị mất, rách, nát hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, quỹ có đơn đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó nêu rõ lý do đề nghị cấp lại.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn hợp lệ, cơ quan cấp phép thành lập quỹ cấp lại giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ, trong đó ghi rõ số lần cấp lại và số giấy phép thành lập đã được cấp trước đây, nếu không cấp lại phải nêu rõ lý do.

Thông tin liên hệ

Toàn bộ nội dung tư vấn của LSX ở trên đã nêu ra những quy định pháp lý liên quan đến “Thủ tục thành lập quỹ từ thiện” . Mong quý khách hàng sẽ áp dụng được những vấn đề pháp lý trên vào trong những thủ tục cần giải quyết liên quan đến thành lập quỹ. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất hoặc các dịch vụ khác như Đổi tên khai sinh Tp Hồ Chí Minh, mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện cấp phép thành lập quỹ từ thiện là gì?

– Không hoạt động vì mục đích lợi nhuận.
– Có sáng lập viên thành lập quỹ bảo đảm.
– Ban sáng lập quỹ có đủ số tài sản đóng góp để thành lập quỹ.
– Hồ sơ thành lập quỹ đảm bảo theo quy định tại Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

Quỹ từ thiện cần có mấy sáng lập viên?

Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.

Điều kiện, hồ sơ trình tự mở rộng phạm vi hoạt động của quỹ từ thiện là gì?

Quỹ có nguyện vọng mở rộng phạm vi hoạt động và đảm bảo đủ tài sản đóng góp theo quy định tại Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP thì quỹ gửi 01 bộ hồ sơ gồm:
– Đơn đề nghị mở rộng phạm vi hoạt động;
– Hồ sơ theo quy định tại điểm b, c, khoản 2 Điều 15 Nghị định 93/2019/NĐ-CP.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm