Khi kinh doanh hoặc xây dựng các dự án, an toàn phòng cháy chữa cháy là điều mà các chủ kinh doanh, chủ đầu tư xây dựng cần phải lưu ý. Đối với các đối tượng nhất định, pháp luật yêu cầu bắt buộc phải có giấy phép phòng cháy chữa cháy. Tuy nhiên, nhiều cá nhân tổ chức không biết phải làm giấy phép phòng cháy chữa cháy như thế nào? Để biết thêm về thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư X nhé.
Căn cứ pháp lý
- Luật phòng cháy chữa cháy
- Nghị định 136/2020/NĐ-CP
- Thông tư 258/2016/TT-BTC
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Giấy phép phòng cháy chữa cháy (hay còn gọi là Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế phòng cháy chữa cháy) là tài liệu pháp lý chứng minh đối tượng được cấp đã đủ điều kiện Phòng cháy chữa cháy (PCCC) theo quy định.
Đây là một loại “giấy phép con” phổ biến được quy định là một trong những điều kiện bắt buộc khi chủ đầu tư, chủ phương tiện thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện
Do đó, khi thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động xin phép xây dựng, xin phép chế tạo hoặc hoán cải một số phương tiện mà pháp luật quy định phải có giấy phép phòng cháy chữa cháy thì chủ đầu tư, chủ phương tiện phải làm thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại cơ quan có thẩm quyền.
Đối tượng phải xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Khoản 3 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, đối tượng thuộc diện phải thẩm duyệt thiết kế PCCC như sau:
“3. Đối tượng thuộc diện thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
a) Đồ án quy hoạch xây dựng hoặc điều chỉnh quy hoạch xây dựng đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch;
b) Các dự án, công trình quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi xây dựng mới, cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm b khoản 5 Điều này;
c) Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại mục 21 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này khi chế tạo mới hoặc hoán cải ảnh hưởng đến một trong các yêu cầu an toàn phòng cháy và chữa cháy quy định tại điểm c khoản 5 Điều này.“
Theo quy định tại Phụ lục V Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các đối tượng sau đây thuộc diện phải xin cấp giấy phép Phòng cháy chữa cháy phòng cháy chữa cháy:
“1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
2. Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
3. Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích 3.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên, cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
4. Bệnh viện; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
5. Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 300 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung cao từ 3 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên.
6. Chợ, trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
7. Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
8. Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
9. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
10. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông, nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
11. Sân vận động có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao, cung thể thao trong nhà, trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn, cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có sức chứa từ 5.000 chỗ ngồi trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
12. Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; nhà chờ bến xe ô tô, nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người, trạm dừng nghỉ có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới, cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
13. Gara để xe ô tô trong nhà có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
14. Hầm đường bộ có chiều dài từ 500 m trở lên; hầm đường sắt có chiều dài từ 1.000 m trở lên.
15. Cơ sở hạt nhân; cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ.
16. Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu, trạm cấp xăng dầu nội bộ có từ 01 cột bơm trở lên; cơ sở kinh doanh khí đốt, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên.
17. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích từ 1.500 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C, D, E có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên.
18. Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kV trở lên.
19. Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ và có tổng khối tích từ 1.000 m3 trở lên. Nhà kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có tổng khối tích từ 3.000 m3 trở lên.
20. Công trình hạ tầng kỹ thuật có liên quan đến phòng cháy và chữa cháy của đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác theo Luật Quy hoạch thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp huyện trở lên.
21. Phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy: Phương tiện giao thông đường sắt, phương tiện đường thủy có chiều dài từ 20 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển xăng, dầu, chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ.“
Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy được tiến hành qua các bước như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy
Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Trường hợp ủy quyền cho một cá nhân, đơn vị khác thực hiện thì phải có văn bản ủy quyền kèm theo.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ, đủ thành phần thì tiếp nhận hồ sơ: viết phiếu biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ
- Nếu hồ sơ không hợp lệ, thiếu thành phần thì trả lại: viết phiếu hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung hoàn chỉnh.
Bước 3: Nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy
Cá nhân, tổ chức tiến hành nộp phí thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy theo thông báo nộp phí của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
Bước 4: Nhận kết quả xin Giấy phép phòng cháy chữa cháy
Căn cứ theo ngày hẹn trên phiếu biên nhận hồ sơ, các cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Từ 5 – 15 ngày
Hồ sơ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy bao gồm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (theo mẫu)
- Bản sao chứng thực giấy chứng nhận thẩm quyền về phòng cháy và chữa cháy; văn bản nghiệm thi về việc phòng cháy, chữa cháy đối với những cơ sở mới cải tạo hay mới xây dựng, các phương tiện giao thông cơ giới cần phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy khi hoán cải hay đóng mới; bản sao chứng thực biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với các cơ sở và phương tiện giao thông cơ giới khác.
- Bản thống kê toàn bộ những phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các phương tiện cứu người đã trang bị (theo mẫu)
- Các phương án chữa cháy
- Quyết định về việc thành lập đội phòng cháy, chữa cháy cơ sở.
- Danh sách cá nhân đã qua đợt huấn luyện về việc phòng cháy, chữa cháy.
Mẫu đơn xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Giấy chứng nhận an toàn phòng cháy chữa cháy
Mẫu giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (hay còn gọi là giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy chữa cháy) (mẫu số PC07) được ban hành kèm Nghị định 136/2020/NĐ-CP.
Mẫu giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy
Xin giấy phép phòng cháy chữa cháy ở đâu?
Căn cứ vào khoản 12 Điều 13 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy là:
– Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với:
+ Dự án, công trình không phân biệt nguồn vốn đầu tư đáp ứng tiêu chí phân loại dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án, công trình nhóm A theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
+ Công trình có chiều cao trên 100 m; công trình xây dựng trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
+ Phương tiện đường thủy có chiều dài từ 50 m trở lên vận chuyển hành khách, vận chuyển chất lỏng dễ cháy, khí cháy, vật liệu nổ, hóa chất có nguy hiểm về cháy, nổ;
+ Dự án đầu tư xây dựng công trình do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh đề nghị…
– Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy đối với:
+ Đồ án quy hoạch đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và các khu chức năng khác trên địa bàn quản lý;
+ Dự án, công trình không thuộc thẩm quyền của Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn quản lý…
Lệ phí xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Tại Thông tư 258/2016/TT-BTC phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy, được sửa đổi một số điều tại thông tư 52/2019/TT-BTC quy định lệ phí làm giấy phép phòng cháy chữa cháy.
Điều 5 Thông tư 258/2016/TT-BTC phương thức tính lệ phí cấp giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy được quy định như sau:
Mức thu phí thẩm định phê duyệt = Tổng mức đầu tư dự án được phê duyệt x Tỷ lệ tính phí
Trong đó:
Tổng mức đầu tư dự án được xác định theo theo quy định tại Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) trừ chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ, tái định cư, chi phí sử dụng đất (tính toán trước thuế).
Tỷ lệ tính phí được quy định tại các Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này.
– Trường hợp dự án có tổng mức đầu tư nằm giữa các khoảng giá trị tổng mức đầu tư của dự án ghi trong Biểu mức thu phí I, II kèm theo Thông tư này thì tỷ lệ tính phí được tính theo công thức sau:
Nit = Nib – { ((Nib – Nia) / (Git – Gib)) x Gia – Gib }
Trong đó:
- Nit là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i theo quy mô giá trị cần tính (Đơn vị tính: %).
- Git là giá trị tổng mức đầu tư của dự án thứ i cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gia là giá trị tổng mức đầu tư cận trên giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Gib là giá trị tổng mức đầu tư cận dưới giá trị tổng mức đầu tư của dự án cần tính phí thẩm duyệt (Đơn vị tính: Tỷ đồng).
- Nia là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gia (Đơn vị tính: %).
- Nib là tỷ lệ tính phí của dự án thứ i tương ứng Gib (Đơn vị tính: %).
– Mức thu phí thẩm duyệt phải nộp đối với một dự án được xác định theo hướng dẫn tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, mức tối thiểu là 500.000 đồng/dự án và tối đa là 150.000.000 đồng/dự án.
– Mức thu phí thẩm duyệt đối với dự án đầu tư xây dựng thiết kế cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; xây dựng mới hạng mục công trình được xác định theo giá trị tổng mức đầu tư cải tạo hoặc thay đổi tính chất sử dụng công trình, hạng mục công trình; hoán cải phương tiện giao thông cơ giới; thiết kế xây dựng mới hạng mục công trình.
Không có giấy phép phòng cháy chữa cháy sẽ bị xử lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 30 Nghị định 144/2021/NĐ-CP hành vi không có giấy phép phòng cháy chữa cháy bị xử phạt như sau:
“Điều 30. Vi phạm quy định về kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ
1. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn các yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ đã được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu bằng văn bản.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không tổ chức thực hiện văn bản hướng dẫn, chỉ đạo về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
b) Không thực hiện văn bản yêu cầu về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ của cơ quan có thẩm quyền;
c) Không xuất trình hồ sơ, tài liệu phục vụ kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
d) Không bố trí người có thẩm quyền, trách nhiệm làm việc với người có thẩm quyền kiểm tra khi đã nhận được thông báo về việc kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
đ) Không tự kiểm tra an toàn phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo quy định của pháp luật;
e) Không gửi báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật.
3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định tạm đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.
4. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với hành vi không chấp hành quyết định đình chỉ hoạt động theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.“
Thẩm quyền cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC (Giấy phép phòng cháy chữa cháy) bao gồm: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy cấp tỉnh hoặc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.
Thời gian cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Tùy vào các loại giấy phép cũng như hồ sơ tình hình thực tế mà thời gian xin giấy phép phòng cháy chữa cháy có thể kéo dài từ 15 – 20 ngày.
Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy nhanh của Luật sư X
Giấy phép phòng cháy chữa cháy là một trong các giấy tờ quan trọng. Nếu không có giấy phép phòng cháy chữa cháy sẽ bị xử lý theo pháp luật. Trong trường hợp bạn không thể tự mình hoàn thành các bước xin giấy phép phòng cháy chữa cháy vì không có thời gian, không hiểu rõ các quy định của pháp luật, ngại đi lại, khó khăn trong quá trình vận chuyển hành chính. thủ tục, … hoặc bạn muốn hoàn thành thủ tục nhanh chóng và đảm bảo quyền lợi tối đa của mình, hãy liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ và giải quyết những khó khăn trong quá trình thực hiện thủ tục theo yêu cầu. Luật sư X với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và chuyên môn cao, chúng tôi cam kết mang đến cho khách hàng dịch vụ tốt nhất.
Sử dụng Dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy nhanh năm 2022 chúng tôi sẽ thực biện:
- Tư vấn chi tiết, rõ ràng về hồ sơ, thủ tục xin cấp phép PCCC.
- Hỗ trợ khách hàng trong việc soạn thảo, nộp hồ sơ xin giấy phép PCCC
- Theo dõi quá trình xử lý và thông báo kết quả hồ sơ đã nộp.
- Cùng với khách hàng trực tiếp làm việc với cơ quan thẩm định cho đến nhận được giấy chứng nhận PCCC.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật Sư X về vấn đề “Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy năm 2022” Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu; về các vấn đề liên quan đến Đăng ký bảo vệ thương hiệu; đăng ký lại giấy khai sinh bị mất; mẫu giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, Trích lục hồ sơ địa chính; thành lập công ty ở Việt Nam; mẫu đơn xin giải thể công ty; Cấp phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, Thủ tục cấp hộ chiếu tại Việt Nam… của Luật sư X. Hãy liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các loại giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy hiện nay bao gồm:
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy; .
– Biên bản kiểm tra:
– Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
– Phương án chữa cháy của cơ sở; Giấy chứng nhận huấn luyện về phòng cháy chữa cháy;
– Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
– Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy.
Tùy vào dự án, công trình cũng như ngành nghề kinh doanh mà các doanh nghiệp phải tiến hành xin một trong những loại giấy phép trên, mỗi loại giấy phép sẽ có thời hạn và cơ quan có thẩm quyền tiến hành cấp phép khác nhau.
Cần phải xem xét hiện nay pháp luật quy định bao gồm những loại giấy phép nào cần phải xin tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền, từ đó đối chiếu xem thời hạn của từng loại giấy phép đó.
Theo quy định tại Nghị định 136/2020/NĐ-CP thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
– Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có hiệu lực trên toàn quốc và có giá trị một lần đối với phương tiền cả hợp đồng vận chuyển theo chuyển; có giá trị không quá 24 tháng đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ theo kế hoạch hoặc hợp đồng vận chuyển và không vượt quả thời hạn còn lại của Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ), Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện thủy nội địa), Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với phương tiện giao thông đường sắt).
– Giấy chứng nhận huấn luyện về phòng cháy chữa cháy: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, Công an cấp huyện cấp và có giá trị sử dụng trên phạm vi cả nước trong thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn này, phải huấn luyện lại đề được cấp Chứng nhận mới.
Theo quy định hiện hành, thì những giấy phép còn lại đều không quy định về thời hạn như:
– Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy;
– Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
– Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;
– Giầy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy:
– Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy;
– Phương án chữa cháy của cơ sở.