Đối với đất tại nông thôn, hiện cơ bản được miễn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do nằm trên địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dưới 50.000 đồng đã giảm chi phí của người dân , đặc biệt là ở các vùng nông thôn. Nộp thuế đất là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất bắt buộc phải nộp hàng năm theo quy định. Vậy nếu thuộc trường hợp nộp thuế đất thì thuế đất ở nông thôn nộp ở đâu? Cùng Luật sư X tìm hiểu quy định về nơi nộp thuế nhé!
Căn cứ pháp lý
Thuế sử dụng đất là gì?
Thuế sử dụng đất hay còn gọi là thuế đất là một khoản nộp vào ngân sách nhà nước mà người sử dụng đất phải thực hiện trong quá trình sử dụng đất. Thuế đất bao gồm thuế sử dụng đất nông nghiệp và thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
Kỳ khai, nộp thuế sử dụng đất
Thuế sử dụng đất là loại thuế khai theo năm điều này được quy định tại Điểm d và điểm đ khoản 3 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp sẽ được khai thuế theo năm đối với từng thửa đất và khai tổng hợp đối với đất ở trong trường hợp có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất trong cùng một quận huyện hoặc tại nhiều quận huyện.
Trong một vài trường hợp, người nộp thuế không phải khai tổng hợp, cụ thể:
- Người nộp thuế có quyền sử dụng đất với một hoặc nhiều thửa đất tại cùng một quận huyện nhưng tổng diện tích đất chịu thuế không được vượt hạn mức đất ở tại nơi có quyền sử dụng đất.
- Người nộp thuế có quyền sử dụng đất đối với nhiều thửa đất ở tại các quận huyện khác nhau nhưng không có thửa đất nào vượt hạn mức và tổng diện tích các thửa đất chịu thuế sẽ không vượt quá hạn mức đất ở nơi có quyền sử dụng đất.
Đối tượng thu thuế sử dụng đất
Đối với đất nông nghiệp hay đất phi nông nghiệp thì đều sẽ có những đối tượng phải đóng thuế cụ thể:
Đối tượng thu thuế sử dụng đất nông nghiệp
- Các hộ gia đình nông dân, hộ tư nhân và cá nhân.
- Các tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất dành cho nhu cầu công ích của xã.
- Các doanh nghiệp nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản bao gồm nông trường, lâm trường, xí nghiệp, trạm trại và các doanh nghiệp khác,
- Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức xã hội và các đơn vị khác sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản.
Đối tượng thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng một trong các loại đất sau:
- Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, đất để khai thác nguyên liệu và đất làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.
- Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế như đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,…nhưng lại được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế bao gồm:
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư là người nộp thuế.
- Người nhận chuyển nhượng sẽ nộp thuế trong trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác.
- Người cho thuê nhà sẽ nộp thuế trong trường hợp cho thuê nhà thuộc sở hữu của nhà nước.
- Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất sẽ nộp thuế khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà ở để bán hoặc cho thuê.
- Pháp nhân mới là người nộp thuế trong trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới.
- Người đang sử dụng đất sẽ nộp thuế trong trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp.
- Người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất nếu có nhiều người cùng quyền sử dụng đất.
Thuế đất ở nông thôn nộp ở đâu?
Diện tích tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở tính thuế trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nếu người nộp thuế có quyền sử dụng nhiều thửa đất ở.
- Người nộp thuế sẽ thực hiện đăng ký, khai, tính thuế tại cơ quan thuế, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất. Nếu ở vùng sâu vùng xa điều kiện đi lại khó khăn thì người nộp thuế thực hiện việc đăng ký, khai tính tại Uỷ ban nhân dân xã.
- Người nộp thuế sẽ được lựa chọn hạn mức đất ở tại một huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có quyền sử dụng đất, nếu có một hoặc nhiều thửa đất ở vượt quá hạn mức thì có thể lựa chọn một nơi có thửa đất vượt quá hạn mức để xác định diện tích vượt quá hạn mức của đất.
Cách đóng thuế đất online năm 2022
Bước 1. Bạn truy cập vào đường link bên dưới. Chọn Menu mở rộng > Thanh toán trực tuyến.
- Cổng dịch vụ công quốc gia
Bước 2. Tại mục Công dân, bạn chọn Nộp thuế, lệ phí trước bạ về đất đai, tài sản > Thanh toán nghĩa vụ về tài chính đất đai.
Bước 3. Bạn tiến hành Đăng nhập bằng tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia của mình. Nếu chưa có, bạn nhấn Đăng ký.
Bước 4. Bạn nhập Mã hồ sơ và số CMND/CCCD của người sử dụng đất, người chuyển nhượng hoặc người nhận chuyển nhượng đất và tài sản gắn liền với đất.. Sau đó nhấn Tra cứu.
Lưu ý: Mã hồ sơ được ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.
Bước 5. Thông tin về tài sản và nộp nghĩa vụ tài chính sẽ hiện lên chi tiết cho bạn. Bạn chọn Thanh toán. cho người nộp thuế (Lưu ý: Mỗi lần chỉ thanh toán được 1 mã số thuế).
Bước 6. Chọn ngân hàng hoặc ví điện tử, nhấn Thanh toán để hoàn tất thủ tục.
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất năm 2022 như thế nào?
Căn cứ Khoản 4 Điều 4 Nghị định 34/2022/NĐ-CP quy định đối với tiền thuê đất như sau:
4. Đối với tiền thuê đất
Gia hạn thời hạn nộp tiền thuê đất đối với 50% số tiền thuê đất phát sinh phải nộp năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Điều 3 Nghị định này đang được Nhà nước cho thuê đất trực tiếp theo Quyết định hoặc Hợp đồng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền dưới hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Thời gian gia hạn là 06 tháng kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2022 đến ngày 30 tháng 11 năm 2022.
Quy định này áp dụng cho cả trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân có nhiều Quyết định, Hợp đồng thuê đất trực tiếp của nhà nước và có nhiều hoạt động sản xuất, kinh doanh khác nhau trong đó có ngành kinh tế, lĩnh vực quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 5 Điều 3 Nghị định này.
Mời bạn xem thêm:
- Không đóng thuế đất có sao không theo quy định?
- Năm 2022, giải thể công ty có phải quyết toán thuế không?
- Các loại thuế khi thành lập hộ kinh doanh phải nộp
Thông tin liên hệ
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Thuế đất ở nông thôn nộp ở đâu?”. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ thành lập công ty liên doanh … của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 … để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
Câu hỏi thường gặp
Công thức tính thuế sử dụng đất ở
Theo khoản 2 Điều 8 Thông tư 153/2011/TT-BTC, thuế sử dụng đất ở được xác định theo công thức sau:
Số thuế phải nộp (đồng) = Số thuế phát sinh (đồng) – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó,
Số thuế phát sinh = Diện tích đất tính thuế x Giá của 1m2 đất (đồng/m2) x Thuế suất %
Thuế đất ở: Đây là loại đất dùng để xây dựng nhà ở hoặc công trình khác phục vụ cho đời sống của nhân dân. Với đất ở nông thôn thì đất thuộc phạm vi địa giới hành chính xã. Chỉ trừ đất tại khu đô thị mới vẫn thuộc sự quản lý của xã nhưng nằm trong quy hoạch phát triển các quận, thị xã, thành phố.
Thuế nhà ở
Nhà ở là công trình xây dựng phục vụ nhu cầu sinh sống của hộ gia đình, cá nhân. Do vậy, nhà ở thường được chia thành các loại hình cơ bản như:
Nhà ở riêng lẻ. Đây là nhà ở xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình
Nhà ở chung cư. Đây là nhà ở được xây dựng có 2 tầng trở lên có nhiều căn hộ, cầu thang chung, lối đi chung. Đặc biệt là có cả phần không gian sở hữu riêng và chung phục vụ nhu cầu của cá nhân, tổ chức, hộ gia đình.
Về nhà ở thương mại. Đây là nhà ở được đầu tư xây dựng với mục đích thương mại
Nhà ở công vụ. Đây nhà ở dành riêng cho các đối tượng thuộc diện ở nhà công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác.
Nhà ở tái định cư. Đây là nhà các cá nhân, hộ gia đình nào thuộc diện được hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, bị giải tỏa sẽ được bố trí ở tại đây.
Nhà ở xã hội. Là nhà mà các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở của Nhà nước sẽ được bố trí để ở tại đây.