Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt là một biện pháp quản lý tài chính và xã hội quan trọng, thể hiện mức đóng thuế đặc thù của một số hàng hóa và dịch vụ mang tính chất xa xỉ trong xã hội. Được áp dụng rộng rãi trên toàn cầu, thuế tiêu thụ đặc biệt nhằm đảm bảo rằng người tiêu dùng phải chịu một phần trách nhiệm tài chính đối với việc sử dụng những sản phẩm có thể gây hại cho sức khỏe và xã hội. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu năm 2023 là bao nhiêu?
Căn cứ pháp lý
Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008, sửa đổi bổ sung 2014
Thuế suất và công thức thuế tiêu thụ đặc biệt đối với rượu
Rượu, bia và thuốc lá, ví dụ, là những sản phẩm thường xuyên bị áp thuế suất cao, để giới hạn việc tiêu thụ và hạn chế tác động tiêu cực đối với sức khỏe của con người. Bằng cách này, thuế tiêu thụ đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự hòa nhập xã hội và phát triển bền vững.
Theo Luật Tiêu thụ đặc biệt, rượu là một trong số các loại hàng hóa phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Tùy vào những tính chất khác nhau của rượu, mức thuế suất áp dụng cho rượu sẽ khác nhau, cụ thể như sau:
- Rượu có nồng độ cồn dưới 20 độ sẽ chịu mức thuế suất là 35%
- Rượu có nồng độ cồn trên 20 độ sẽ chịu mức thuế suất là 65%
Từ mức thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu, công thức để xác định số thuế cần nộp đối với rượu là:
Giá tính thuế TTĐB | = | Giá bán chưa có thuế GTGT – Thuế BVMT (nếu có)1+ Thuế suất thuế TTĐB |
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu năm 2023 là bao nhiêu?
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt thể hiện sự quan tâm đối với sức khỏe cộng đồng và môi trường sống, thông qua việc đặc thu những sản phẩm và dịch vụ mang tính chất xa xỉ. Đây là một công cụ mạnh mẽ của chính phủ để kiểm soát và hạn chế việc tiêu dùng các mặt hàng có tiềm năng gây hại.
Căn cứ Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt sửa đổi 2014, 2016 và Luật sửa đổi Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2022, Điều 5 Nghị định 108/2015/NĐ-CP, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
TT | Hàng hóa, dịch vụ | Thuế suất (%) |
I | Hàng hóa | |
1 | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | |
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2018 | 70 | |
Từ ngày 01/01/2019 | 75 | |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 | 55 | |
Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 | 60 | |
Từ ngày 01/01/2018 | 65 | |
b) Rượu dưới 20 độ | ||
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 30 | |
Từ ngày 01/01/2018 | 35 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01/01/2016 đến hết ngày 31/12/2016 | 55 | |
Từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017 | 60 | |
Từ ngày 01/01/2018 | 65 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống | ||
+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 40 | |
+ Từ ngày 01/01/2018 | 35 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 45 | |
+ Từ ngày 01/01/2018 | 40 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 | 50 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | ||
+ Từ ngày 01/7/2016 đến hết ngày 31/12/2017 | 55 | |
+ Từ ngày 01/01/2018 | 60 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 | 90 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 | 110 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 | 130 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 | 150 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | 15 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | 10 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này | ||
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống | 15 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 | 20 | |
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 | 25 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này | |
g) Xe ô tô chạy điện | ||
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin | ||
– Loại chở người từ 09 chỗ trở xuống | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027 | 3 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 11 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 7 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027 | 1 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 4 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | ||
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/02/2027 | 2 | |
+ Từ ngày 01/3/2027 | 7 | |
(2) Xe ô tô chạy điện khác | ||
– Loại chở người từ 09 chỗ trở xuống | 15 | |
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ | 10 | |
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 5 | |
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng các loại | |
– Xăng | 10 | |
– Xăng E5 | 8 | |
– Xăng E10 | 7 | |
9 | Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
1 | Kinh doanh vũ trường | 40 |
2 | Kinh doanh massage (mát-xa), karaoke | 30 |
3 | Kinh doanh casino, trò chơi điện tử có thưởng | 35 |
4 | Kinh doanh đặt cược | 30 |
5 | Kinh doanh golf | 20 |
6 | Kinh doanh xổ số | 15 |
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2023
Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì hệ thống thuế và quản lý tài chính của một quốc gia. Đây là tổ chức hoặc cá nhân có liên quan đến sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, và họ phải tuân thủ các quy định thuế liên quan đến các mặt hàng và dịch vụ cụ thể.
Một tình huống cụ thể liên quan đến tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là khi họ mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt từ cơ sở sản xuất để xuất khẩu, nhưng thay vì xuất khẩu, họ quyết định tiêu thụ hàng hoá đó trong nước. Trong trường hợp này, tổ chức hoặc cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu vẫn phải chịu trách nhiệm nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Việc này có ý nghĩa quan trọng, bởi nó đảm bảo rằng các nguồn thuế được thu thập đúng cách để hỗ trợ các chương trình và dự án quốc gia. Ngoài ra, nó cũng thúc đẩy sự công bằng trong cạnh tranh kinh doanh và đảm bảo rằng những sản phẩm có tiềm năng gây hại cho xã hội và môi trường phải chịu trách nhiệm tài chính phù hợp.
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của LSX, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề quyết toán thuế đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt của rượu năm 2023 là bao nhiêu?“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến soạn thảo đơn đề nghị giải quyết tranh chấp đất đai. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Phương thức chi trả BHXH qua ATM đăng ký như thế nào?
- Nhận tiền bảo hiểm xã hội 1 lần qua thẻ ATM được không?
- Bảo hiểm xã hội 1 lần cho người nước ngoài như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).