Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý mới năm 2023 – Tải xuống ngay

bởi Nguyen Duy
Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý

Chào luật sư, gia đình tôi có truyền thống làm cá khô đã 60 năm tại Phú Yên, cũng chính vì thế lượng khách đến để mua về ăn và tặng quà rất đông và cho rằng đây cũng là một trong những đặc sản không thể không mua nếu ghé du lịch Phú Yên. Cũng chính vì thế tôi muốn đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý cho các sản phẩm khô của mình. Vậy thủ tục đăng ký sản phẩm chỉ dẫn địa lý như thế nào? Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý ra sao? Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng Luật sư X tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Sở hữu trí tuệ 2005

Chỉ dẫn địa lý là gì?

Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể

Theo đó, chỉ dẫn địa lý được hiểu là dấu hiệu dùng để chỉ sản phẩm có nguồn gốc từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hay quốc gia cụ thể. Ví dụ: Gốm sứ Bát Tràng, nước mắm Phú Quốc, bưởi Phúc Trạch…

Căn cứ Điều 88 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý của Việt Nam thuộc về Nhà nước. Và các tổ chức, cá nhân sản xuất sản phẩm được phép mang chỉ dẫn địa lý để thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Đặc biệt: Người thực hiện quyền đăng ký chỉ dẫn địa lý không trở thành chủ sở hữu chỉ dẫn địa lý đó.

Điều kiện đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý như thế nào?

Chỉ dẫn địa lý là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc quốc gia cụ thể, cũng vì sẽ gắn liền với khu vuệc, địa phương, vùng lãnh thổ khi nhắc đến nên chỉ dẫn địa lý là Để được bảo hộ chỉ dẫn địa lý cần phải đáp ứng đủ các điều kiện đăng ký.

Điều 79 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định điều kiện chung bảo hộ đối với chỉ dẫn địa lý như sau:

“Chỉ dẫn địa lý được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  1. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có nguồn gốc địa lý từ khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
  2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý có danh tiếng, chất lượng hoặc đặc tính chủ yếu do điều kiện địa lý của khu vực, địa phương, vùng lãnh thổ hoặc nước tương ứng với chỉ dẫn địa lý đó quyết định”.

Trong đó, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 quy định cụ thể:

Danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý (Điều 80 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

  • Danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng mức độ tín nhiệm của người tiêu dùng đối với sản phẩm đó thông qua mức độ rộng rãi người tiêu dùng biết đến và chọn lựa sản phẩm đó.
  • Chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý được xác định bằng một hoặc một số chỉ tiêu định tính, định lượng hoặc cảm quan về vật lý, hoá học, vi sinh và các chỉ tiêu đó phải có khả năng kiểm tra được bằng phương tiện kỹ thuật hoặc chuyên gia với phương pháp kiểm tra phù hợp.

Điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý (Điều 82 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

  • Các điều kiện địa lý liên quan đến chỉ dẫn địa lý là những yếu tố tự nhiên, yếu tố về con người quyết định danh tiếng, chất lượng, đặc tính của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.
  • Yếu tố tự nhiên bao gồm yếu tố về khí hậu, thuỷ văn, địa chất, địa hình, hệ sinh thái và các điều kiện tự nhiên khác.
  • Yếu tố về con người bao gồm kỹ năng, kỹ xảo của người sản xuất, quy trình sản xuất truyền thống của địa phương.

Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý (Điều 83 Luật Sở hữu trí tuệ 2005)

Khu vực địa lý mang chỉ dẫn địa lý có ranh giới được xác định một cách chính xác bằng từ ngữ và bản đồ.

Thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm những gì?

Tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý

Hồ sơ đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý bao gồm:

  • 02 Tờ khai đăng ký Chỉ dẫn địa lý, đánh máy theo mẫu số: 05-CDĐL
  • Bản mô tả tính chất/chất lượng đặc thù và/hoặc danh tiếng của sản phẩm;
  • Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí.
  • Giấy uỷ quyền (nếu nộp đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý được nộp thông qua Luật Việt An);
  • Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký;
  • Tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Các bước tiến hành thủ tục đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý

Bước 1: Tiếp nhận đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Đơn đăng ký có thể nộp trực tiếp hoặc gửi qua bưu điện tới trụ sở Cục Sở hữu trí.

Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn, từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không.

Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ gửi thông báo cho người nộp hồ sơ và trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo, người nộp hồ sơ phải sửa chữa thiếu sót đó.

Bước 3: Ra thông báo chấp nhận/từ chối chấp nhận đơn:

Trường hợp đơn hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo chấp nhận đơn;
Trường hợp đơn không hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn.
Bước 4: Công bố đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ, đơn sẽ được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp.

Bước 5: Thẩm định nội dung đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý.

Thủ tục này nhằm đánh giá khả năng được bảo hộ của chỉ dẫn địa lý nêu trong đơn. Thời hạn thẩm định nội dung là 06 tháng kể từ ngày công bố đơn.

Bước 6: Ra quyết định cấp/từ chối cấp văn bằng bảo hộ.

Trường hợp đối tượng nêu trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
Trường hợp đối tượng nêu trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ và người nộp đơn nộp lệ phí đầy đủ thì Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, và công bố trên Công báo Sở hữu trí tuệ.

Mẫu tờ khai đăng ký chỉ dẫn địa lý mới năm 2023

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [49.68 KB]

Đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý cần đảm bảo:

  1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định chỉ dẫn địa lý cần bảo hộ trong đơn đăng ký chỉ dẫn địa lý bao gồm:
    a) Tên gọi, dấu hiệu là chỉ dẫn địa lý;
    b) Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý;
    c) Bản mô tả tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý và các yếu tố đặc trưng của điều kiện tự nhiên tạo nên tính chất, chất lượng đặc thù, danh tiếng của sản phẩm đó (sau đây gọi là bản mô tả tính chất đặc thù);
    d) Bản đồ khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
    đ) Tài liệu chứng minh chỉ dẫn địa lý đang được bảo hộ tại nước có chỉ dẫn địa lý đó, nếu là chỉ dẫn địa lý của nước ngoài.
  2. Bản mô tả tính chất đặc thù phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Mô tả loại sản phẩm tương ứng, bao gồm cả nguyên liệu thô và các đặc tính lý học, hoá học, vi sinh và cảm quan của sản phẩm;
    b) Cách xác định khu vực địa lý tương ứng với chỉ dẫn địa lý;
    c) Chứng cứ về loại sản phẩm có xuất xứ từ khu vực địa lý theo nghĩa tương ứng quy định tại Điều 79 của Luật này;
    d) Mô tả phương pháp sản xuất, chế biến mang tính địa phương và có tính ổn định;
    đ) Thông tin về mối quan hệ giữa tính chất, chất lượng đặc thù hoặc danh tiếng của sản phẩm với điều kiện địa lý theo quy định tại Điều 79 của Luật này;
    e) Thông tin về cơ chế tự kiểm tra các tính chất, chất lượng đặc thù của sản phẩm.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh năm 2023”. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Mẫu đơn xin gia nhập công đoàn cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào không được đăng ký chỉ dẫn địa lý?

Theo Điều 80 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 và điểm a, điểm b khoản 4 Điều 2 Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2019) quy định về đối tượng không được bảo hộ dưới danh nghĩa chỉ dẫn địa lý như sau:
“Điều 80. Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa chỉ dẫn địa lý:
Tên gọi, chỉ dẫn đã trở thành tên gọi chung của hàng hóa theo nhận thức của người tiêu dùng có liên quan trên lãnh thổ Việt Nam;
Chỉ dẫn địa lý của nước ngoài mà tại nước đó chỉ dẫn địa lý không được bảo hộ, đã bị chấm dứt bảo hộ hoặc không còn được sử dụng;
Chỉ dẫn địa lý trùng hoặc tương tự với một nhãn hiệu đang được bảo hộ hoặc đã được nộp theo đơn đăng ký nhãn hiệu có ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên sớm hơn, nếu việc sử dụng chỉ dẫn địa lý đó được thực hiện thì có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa;
Chỉ dẫn địa lý gây hiểu sai lệch cho người tiêu dùng về nguồn gốc địa lý thực của sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đó.”
Theo đó, những đối tượng thuộc một trong các trường hợp nêu trên sẽ không được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.

Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý?

Cá nhân, tổ chức sản xuất, kinh doanh sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý trong khu vực địa lý tương ứng.

Hình thức nộp đơn?

Có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức nộp đơn: Hinh thức nộp đơn giấy hoặc hình thức nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến của Cục Sở hữu trí tuệ.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm