Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí

bởi Hoàng Yến
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn - Tải miễn phí.

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TK-TNDN) là một bản khai thông tin tài chính và thuế của doanh nghiệp, được sử dụng để tính toán số thuế thu nhập doanh nghiệp cần đóng cho cơ quan thuế. Đây là một yêu cầu pháp lý mà các doanh nghiệp phải tuân thủ theo quy định của cơ quan thuế trong quốc gia hoặc khu vực mà họ hoạt động. Thông qua tờ khai này, doanh nghiệp cung cấp chi tiết về thu nhập và các khoản giảm trừ liên quan trong một năm tài chính nhất định. Các khoản giảm trừ có thể bao gồm các khoản phí, lợi tức về vốn góp, chi phí sản xuất và kinh doanh, thuế GTGT đã nộp, thuế TNDN đã nộp trước đó và các khoản thuế khác. Quá trình lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp yêu cầu doanh nghiệp thu thập và tổ chức thông tin về thu nhập và chi phí kinh doanh. Điều này giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính của mình và hỗ trợ trong việc quản lý tài chính hiệu quả. Bài viết dưới đây của LSX sẽ hướng dẫn quý đọc giả thực hiện tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí.

Quy định chung về quyết toán thuế TNDN

Quyết toán thuế TNDN (Thuế thu nhập doanh nghiệp) là quy trình mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức phải thực hiện để tính toán và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm tới cơ quan thuế. Quyết toán thuế TNDN bao gồm việc xác định tổng thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ thuế, tính toán thuế thu nhập doanh nghiệp và lập báo cáo quyết toán thuế. Trong quyết toán thuế TNDN, doanh nghiệp cần thu thập và tổ chức các thông tin liên quan đến thu nhập và chi phí kinh doanh của mình trong năm tài chính. Sau đó, doanh nghiệp sẽ tính toán thuế dựa trên mức thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho năm tài chính đó và các quy định về giảm trừ thuế đã được áp dụng. Cụ thể quy định chung về quyết toán thuế TNDN như thế nào sẽ được LSX giải đáp với nội dung dưới đây:

Căn cứ tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, Nghị định 91/2022/NĐ-CP, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp cần lưu ý những nội dung sau:

(1) Tạm nộp TNDN theo quý:

– Người nộp thuế không phải nộp Tờ khai thuế

– Chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau, doanh nghiệp tạm nộp thuế theo quý bao gồm cả tạm phân bổ số thuế TNDN cho địa bàn cấp tỉnh, nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính.

Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, cho thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được.

– Tổng số thuế TNDN đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán năm.

(2) Địa điểm nộp hồ sơ khai quyết toán thuế:

– Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

– Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh với trụ sở chính của người nộp thuế có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế TNDN theo quy định tại Nghị định 126/2020/NĐ-CP, người nộp thuế phải nộp HSKT cho cơ quan thuế quản lý đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh. Nộp HSKT theo phương thức điện tử:

+ Mẫu Phụ lục ưu đãi kèm theo tờ khai 03/TNDN

+ Trên mỗi Phụ lục ưu đãi cần xác định thông tin ưu đãi là khác tỉnh, thông tin cơ quan thuế quản lý nơi NNT có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh để hệ thống của cơ quan thuế tự động chuyển thông tin kê khai cho các cơ quan thuế quản lý ưu đãi.

(3) Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN:

– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.

– Hoặc chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện đối với trường hợp chấm dút hoạt động hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.

(4) Hình thức khai quyết toán thuế:

– Phần mềm/Ứng dụng HTKK

– Ứng dụng thuế điện tử

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn - Tải miễn phí

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí

Đối tượng kê khai thu nhập doanh nghiệp

Kê khai thu nhập doanh nghiệp là quy trình mà một doanh nghiệp hoặc tổ chức phải thực hiện để báo cáo và khai báo thu nhập hàng năm của mình tới cơ quan thuế. Quá trình này bao gồm việc thu thập, tổ chức và ghi chép thông tin liên quan đến thu nhập và chi phí kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Vậy doanh nghiệp cụ thể bao gồm là những đối tượng nào có nghĩa vụ kê khai thu nhập doanh nghiệp?

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế, bao gồm:

(1) Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Chứng khoán, Luật Dầu khí, Luật Thương mại và các văn bản quy phạm pháp luật khác dưới các hình thức:

+ Công ty cổ phần;

+ Công ty trách nhiệm hữu hạn;

+ Công ty hợp danh;

+ Doanh nghiệp tư nhân;

+ Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư;

+ Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;

+ Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, Xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

(2) Đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trong tất cả các lĩnh vực.

(3) Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.

(4) Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam.

Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

– Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;

– Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;

– Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;

– Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;

– Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết có quy định khác về cơ sở thường trú thì thực hiện theo quy định của Hiệp định đó.

(5) Tổ chức khác ngoài các tổ chức trên có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ, có thu nhập chịu thuế.

Lưu ý: Tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. Các tổ chức này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì thực hiện nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn tại Điều 14 Chương IV Thông tư 78/2014/TT-BTC.

(Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC)

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là bao nhiêu?

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là tỷ lệ phần trăm được áp dụng lên thu nhập đạt được của doanh nghiệp để tính toán số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải đóng. Và thường được quy định bởi cơ quan thuế và có thể thay đổi theo thời gian và tình hình kinh tế của quốc gia. Việc nắm vững thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là quan trọng để doanh nghiệp có thể tính toán và đóng thuế đúng mức theo quy định của pháp luật thuế.

Theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 thì số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập chịu thuế nhân với thuế suất; trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế thu nhập ở ngoài Việt Nam thì được trừ số tiền thuế thu nhập đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.

Như vậy, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những căn cứ dùng để tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Hiện nay, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng bao gồm 02 mức:

Mức thuế suất 20%

Căn cứ tại khoản 6 Điều 1 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013 thì mức thuế suất áp dụng với tất cả các doanh nghiệp là 20%, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất từ 32% đến 50% tại Mục 1.2 bên dưới hoặc trường hợp doanh nghiệp thuộc đối tượng được hưởng thuế suất ưu đãi. 

Mức thuế suất từ 32% đến 50%

Theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất từ 32% đến 50% áp dụng đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh, cụ thể:

Đối với doanh nghiệp hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí, căn cứ vào vị trí, điều kiện khai thác và trữ lượng mỏ, Thủ tướng Chính phủ quyết định mức thuế suất cụ thể phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Thuế suất 40%: Áp dụng với trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích được giao trở lên ở địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP.

Lưu ý: Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP đã bị bãi bỏ. Hiện tại, cơ quan thuế đang áp dụng theo Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP) để xác định địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.

Thuế suất 50%: Áp dụng với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác các mỏ tài nguyên quý hiếm như bạch kim, vàng, bạc, thiếc, wonfram, antimoan, đá quý, đất hiếm trừ dầu khí (khoản 3 Điều 11 Thông tư 78/2014/TT-BTC).

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí

Trong quá trình kê khai thu nhập doanh nghiệp, doanh nghiệp cần thu thập thông tin về các nguồn thu nhập như doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, thu nhập từ đầu tư, và các khoản thu nhập khác. Đồng thời, doanh nghiệp cũng phải thu thập thông tin về các khoản chi phí, bao gồm chi phí vận hành, chi phí sản xuất, chi phí quản lý, và các khoản chi phí khác. Dưới đây, cụ thể về tờ khai thuê thu nhập doanh nghiệp theo mẫu 03/tndn được LSX cập nhật mới nhất.

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [246.00 KB]

Hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn

Hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp giúp doanh nghiệp hiểu rõ và tuân thủ các quy định về tính toán, khai báo và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế, chuẩn bị thông tin và tài liệu cần thiết để đáp ứng yêu cầu kiểm toán thuế từ cơ quan thuế. Điều này giúp tránh việc vi phạm và xử lý thuế không đúng cách. giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình khai báo thuế thu nhập doanh nghiệp. Hướng dẫn lập tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn cụ thể chi tiết như sau:

1) TNDN: Thu nhập doanh nghiệp; BĐS: Bất động sản;

(2) Chỉ tiêu G1, G3: NNT kê khai số thuế TNDN nộp thừa kỳ trước chuyển sang bù trừ với số thuế TNDN phải nộp kỳ này.

(3) Chỉ tiêu D11, G2, G4, G5: NNT kê khai số thuế TNDN đã tạm nộp vào NSNN tính đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán.

Ví dụ: NNT có kỳ tính thuế từ 01/01/2021 đến 31/12/2021 thì số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm là số thuế TNDN đã nộp cho kỳ tính thuế năm 2021 tính từ ngày 01/01/2021 đến hết ngày 31/3/2022.

(4) Trường hợp NNT là doanh nghiệp xổ số có hoạt động sản xuất kinh doanh khác hoạt động kinh doanh xổ số thì NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp của hoạt động kinh doanh xổ số vào chỉ tiêu E1, số thuế TNDN phải nộp của   hoạt động sản xuất kinh doanh khác vào chỉ tiêu E2, E3. 

(5) Các chỉ tiêu E, G: NNT không kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi khác tỉnh đã kê khai riêng.

(6) Chỉ tiêu E4, G5, H3: NNT kê khai số thuế TNDN phải nộp, đã tạm nộp của hoạt động chuyển nhượng cơ sở hạ tầng, nhà được bàn giao kỳ này và có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ (bao gồm số tiền đã thu của các kỳ trước và kỳ này).

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ LSX

Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp mẫu 03/tndn – Tải miễn phí. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay thắc mắc đến dịch vụ tư vấn pháp lý như mục đích sử dụng đất cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.

Câu hỏi thường gặp

Mức xử phạt hành vi vi phạm quy định về cung cấp thông tin liên quan đến xác định nghĩa vụ thuế ra sao?

Tại khoản 1 Điều 14 và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 4 triệu đồng đến 6 triệu đồng khi thực hiện một trong các hành vi sau đây:
– Cung cấp thông tin, tài liệu, hồ sơ pháp lý liên quan đến đăng ký thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên;
– Cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo thông báo của cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 05 ngày làm việc trở lên.
Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 14 và khoản 5 Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP cũng quy định doanh nghiệp sẽ bị phạt tiền từ 6 triệu đồng đến 10 triệu đồng khi thực hiện một trong các hành vi sau đây:
– Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu, chứng từ, hóa đơn, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế; cung cấp không đầy đủ, không chính xác số hiệu tài khoản, số dư tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán cho cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu;
– Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không đúng các chỉ tiêu, số liệu liên quan đến nghĩa vụ thuế phải đăng ký theo quy định nhưng không làm giảm nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước;
– Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, không chính xác các thông tin, tài liệu liên quan đến tài khoản tiền gửi, tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng, Kho bạc Nhà nước, công nợ bên thứ ba có liên quan khi được cơ quan thuế yêu cầu.

Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, Điều 5 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, thuế TNDN được tính theo công thức sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất
Trong đó:
(1) Thu nhập tính thuế:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập được miễn thuế – Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định
Thu nhập chịu thuế TNDN được xác định như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác
(2) Thuế suất thuế TNDN
Căn cứ tại Điều 10, Điều 13 và Điều 14 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 và Điều 10 Nghị định 218/2013/NĐ-CP, mức thuế suất thuế TNDN là 20%.
Lưu ý: Đối với một số trường hợp áp dụng mức thuế suất cao hơn như hoạt động khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam hoặc áp dụng thuế suất ưu đãi thì mức nộp thấp hơn.

Doanh nghiệp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở đâu?

Theo quy định tại Điều 12 Nghị định 218/2013/NĐ-CP hướng dẫn luật thuế thu nhập doanh nghiệp, địa điểm nộp thuế sẽ thực hiện như sau:
“Điều 12. Nơi nộp thuế
1. Doanh nghiệp nộp thuế tại địa phương nơi đóng trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc ở địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa phương nơi đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ của doanh nghiệp nhân (x) với tỷ lệ giữa chi phí phát sinh tại cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với tổng chi phí của doanh nghiệp.
Việc nộp thuế quy định tại Khoản này không áp dụng đối với công trình, hạng mục công trình hay cơ sở xây dựng hạch toán phụ thuộc.
Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu về thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
2. Đơn vị hạch toán phụ thuộc các doanh nghiệp hạch toán toàn ngành có thu nhập ngoài hoạt động kinh doanh chính thì nộp thuế tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có hoạt động kinh doanh đó.3. Bộ Tài chính hướng dẫn về nơi nộp thuế quy định tại Điều này.”

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm