Xin chào Luật sư X, hiện tôi đang có con nhỏ 36 tháng tuổi, cuối năm chũng tôi có một chuyến đi du lịch Châu Âu. Thì không biết rằng liệu con tôi có bắt buộc phải có hộ chiếu để được nhập cảnh hay không thưa luật sư. Và quy định về điều này cụ thể là như thế nào? Mong Luật sư sớm giải đáp thắc mắc giúp tôi.
Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để tìm tình được câu trả lời cho băn khoăn của bạn, sau đây, mời bạn theo dõi bài viết ” QĐ năm 2022 trẻ em có cần hộ chiếu khi đi nước ngoài không?” nhé!
Căn cứ pháp lý:
- Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Hộ chiếu là gì?
Hộ chiếu là một loại giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước mà theo quy định của Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019khoản 3 Điều 2 định nghĩa như sau:
“3. Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.”
Như vậy, loại giấy tờ này không phải là giấy tờ tùy thân thuộc sở hữu của công dân mà chỉ là một dạng giấy tờ dùng để xét duyệt xuất, nhập cảnh hoặc thể hiện quốc tịch cũng như thông tin nhân thân của công dân.
Trong đó, giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm:
a) Hộ chiếu ngoại giao;
b) Hộ chiếu công vụ;
c) Hộ chiếu phổ thông;
d) Giấy thông hành.
– Hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc không gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên. Hộ chiếu không gắn chíp điện tử được cấp cho công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi hoặc cấp theo thủ tục rút gọn.
– Thông tin trên giấy tờ xuất nhập cảnh bao gồm: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Quyền và nghĩa vụ của công dân đối với hộ chiếu
Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam đối với hộ chiếu được quy định cụ thể, chi tiết tại Điều 5 Luật Xuất nhập cảnh năm 2019 như sau:
“Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của công dân Việt Nam
1. Công dân Việt Nam có các quyền sau đây:
a) Được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của Luật này;
b) Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử;
c) Được xuất cảnh, nhập cảnh theo quy định của Luật này;
d) Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, trừ trường hợp phải cung cấp thông tin, tài liệu theo quy định của pháp luật;
đ) Yêu cầu cung cấp thông tin về xuất cảnh, nhập cảnh của mình; yêu cầu cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, giấy tờ xuất nhập cảnh của mình để bảo đảm đầy đủ, chính xác;
e) Sử dụng hộ chiếu của mình để thực hiện giao dịch hoặc thủ tục khác theo quy định của pháp luật;
g) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện, yêu cầu bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Công dân Việt Nam có các nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quy định của pháp luật Việt Nam về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và pháp luật của nước đến khi ra nước ngoài;
b) Thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy tờ xuất nhập cảnh, gia hạn hộ chiếu, khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu theo quy định của Luật này;
c) Sử dụng giấy tờ xuất nhập cảnh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp để xuất cảnh, nhập cảnh;
d) Chấp hành yêu cầu của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc kiểm tra người, hành lý, giấy tờ xuất nhập cảnh khi làm thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh;
đ) Nộp lệ phí cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định của pháp luật.
3. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật này.”
Trẻ em có cần hộ chiếu khi đi nước ngoài không?
Để biết, trẻ em có cần có hộ chiếu khi đi nước ngoài hay không cần tìm hiểu Điều 33 Luật Xuất nhập cảnh năm 2019 sau đây:
“Điều 33. Điều kiện xuất cảnh
1. Công dân Việt Nam được xuất cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn, còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ đủ 6 tháng trở lên;
b) Có thị thực hoặc giấy tờ xác nhận, chứng minh được nước đến cho nhập cảnh, trừ trường hợp được miễn thị thực;
c) Không thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật.
2. Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này phải có người đại diện hợp pháp đi cùng.”
Theo khoản 2 Điều 33 Luật này, người chưa đủ 14 tuổi ngoài các điều kiện nêu trên còn phải có người đại diện hợp pháp đi cùng. Trong khi đó, Điều 1 Luật Trẻ em năm 2016 nêu rõ, trẻ em là người dưới 16 tuổi. Như vậy điều này đồng nghĩa với việc, nếu trẻ em dưới 14 tuổi khi đi nước ngoài thì bắt buộc phải có hộ chiếu, visa (trừ trường hợp đến quốc gia miễn visa cho người Việt Nam) và bắt buộc phải có người đại diện hợp pháp đi cùng; trẻ em từ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thì chỉ cần có hộ chiếu và visa (trừ trường hợp đến quốc gia miễn visa cho người Việt Nam).
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư X về; “QĐ năm 2022 trẻ em có cần hộ chiếu khi đi nước ngoài không?”. Hi vọng sẽ cung cấp được những kiến thức bổ ích cho quý khách. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu về làm sổ đỏ, tách sổ đỏ, chuyển đất ruộng sang đất ở, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ, thời hạn của hộ chiếu ngoại giao, mẫu đơn kháng cáo quyền nuôi con…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Nộp những giấy tờ gì để hưởng thai sản năm 2022?
- Thủ tục hưởng chế độ thai sản năm 2022 như thế nào?
- Theo quy định mới nghỉ thai sản có được hưởng phép năm không?
Câu hỏi thường gặp
Dựa vào những quy định phía trên, nếu người dân đã có thẻ Căn cước công dân sẽ được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ địa phương nào. Theo đó, người dân không bắt buộc về nơi thường trú để làm hộ chiếu lần đầu.
Lý do khi người dân có thẻ căn cước công dân thì có thể làm hộ chiếu ở bất kỳ địa phương nào vì khi đã làm căn cước công dân, các thông tin sau đây của công dân sẽ được đưa vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân. Dựa vào những thông tin đó, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh có thể dễ dàng tra cứu các thông tin này để làm cơ sở tiến hành cấp hộ chiếu mà người xin cấp không cần về nơi thường trú hay tạm trú.
Theo quy định, khi bạn nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh thì sẽ được trả kết quả trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Căn cứ vào Điều 10 Luật Xuất cảnh, Nhập cảnh của Công dân Việt Nam năm 2019 thì phải đáp ứng đủ các điều kiện dưới đây để được cấp hộ chiếu ngoại giao:
Là công dân Việt Nam thuộc đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao nêu trên.
Được cơ quan, người có thẩm quyền quyết định cử hoặc cho phép ra nước ngoài thực hiện nhiệm vụ công tác.