Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính năm 2023

bởi Bảo Nhi
Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính năm 2023

Kinh doanh dịch vụ bưu chính là một trong những ngành nghề kinh doanh cần phải có điều kiện trong lĩnh vực bưu chính viễn thông.Khi đã được cấp giấy phép bưu chính nhưng đã hết hạn hoặc trong quá trình hoạt động giấy phép đã bị mất cần phải thực hiện thủ tục xin cấp lại giấy phép bưu chính nhưng còn nhiều vướng mắc. Xin mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về “Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính” có thể giúp các bạn độc giả hiểu sâu hơn về pháp luật.

Căn cứ pháp lý

Quy định cấp lại giấy phép bưu chính

Theo quy định tại Điều 13 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP về trường hợp cấp lại giấy phép bưu chính cụ thể như sau:

“Điều 13. Cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được

1. Trường hợp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được và doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu được cấp lại, doanh nghiệp, tổ chức nộp giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V) qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.

2a. Kết quả giải quyết thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được được trả trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích.

3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính cấp lại các văn bản này cho doanh nghiệp, tổ chức.”

Điều kiện cấp lại giấy phép bưu chính

  • Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoạt động bưu chính hoặc giấy chứng nhận đầu tư trong lĩnh vực bưu chính;
  • Có khả năng tài chính, nhân sự phù hợp với phương án kinh doanh theo nội dung đề nghị được cấp giấy phép. (Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh, liên tỉnh, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 02 tỷ đồng Việt Nam; Đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quốc tế, doanh nghiệp phải có mức vốn tối thiểu là 05 tỷ đồng Việt Nam.
  • Có phương án kinh doanh khả thi phù hợp với quy định về giá cước, chất lượng dịch vụ bưu chính;
  • Có biện pháp đảm bảo an ninh thông tin và an toàn đối với con người, bưu gửi, mạng bưu chính.

Quy trình thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính

Hồ sơ cấp lại giáy phép bưu chính

Căn cứ khoản 2 Điều 12 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm:

“Điều 12. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn gồm:

a) Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V);

b) Bản sao giấy phép bưu chính được cấp lần gần nhất;

c) Báo cáo tài chính của 02 năm gần nhất do doanh nghiệp tự đóng dấu xác nhận và chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo;

d) Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

đ) Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i khoản 2 Điều 6 Nghị định này, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất.”

– Giấy đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính (theo mẫu tại Phụ lục V);

– Phương án kinh doanh trong giai đoạn tiếp theo, nếu doanh nghiệp bị lỗ 02 năm liên tiếp;

– Các tài liệu quy định tại điểm đ, e, g, h, i, m khoản 2 Điều 6 Nghị định này, nếu có thay đổi so với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính lần gần nhất, cụ thể dẫn chiếu đến các quy định trên tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, cụ thể như sau:

“Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép bưu chính gồm:

đ) Mẫu hợp đồng cung ứng và sử dụng dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

e) Mẫu biểu trưng, nhãn hiệu, ký hiệu đặc thù hoặc các yếu tố thuộc hệ thống nhận diện của doanh nghiệp được thể hiện trên bưu gửi (nếu có);

g) Bảng giá cước dịch vụ bưu chính phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

h) Tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ bưu chính công bố áp dụng phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

i) Quy định về mức giới hạn trách nhiệm bồi thường thiệt hại trong trường hợp phát sinh thiệt hại, quy trình giải quyết khiếu nại của khách hàng, thời hạn giải quyết khiếu nại phù hợp với quy định của pháp luật về bưu chính;

k) Thỏa thuận với doanh nghiệp khác, đối tác nước ngoài bằng tiếng Việt, đối với trường hợp hợp tác cung ứng một, một số hoặc tất cả các công đoạn của dịch vụ bưu chính đề nghị cấp phép;

l) Tài liệu đã được hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài quy định tại điểm k khoản 2 Điều này.”

Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính

Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính năm 2023
Trình tự thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính năm 2023

Số lượng hồ sơ

  • Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ bưu chính quốc tế theo thẩm quyền.
  • 01 bộ hồ sơ để lưu tại doanh nghiệp.

Hình thức nộp hồ sơ

Doanh nghiệp có thể lựa chọn nộp hồ sơ qua một trong các hình thức sau:

  • Trực tiếp tại cơ quan nhà nước;
  • Qua dịch vụ bưu chính;
  • Cổng thông tin điện tử của cơ quan cấp phép (nếu có);

Cơ quan cấp giấy phép bưu chính

  • Sở Thông tin Truyền thông của tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp xin cấp giấy phép để hoạt động: thẩm định cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh:
  • Bộ Thông tin Truyền thông: thẩm định, cấp phép đối với hồ sơ xin cấp phép cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế.

Thời hạn đề nghị cấp lại giấy phép khi hết hạn

Tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Nghị định 47/2011/NĐ-CP có quy định về trình tự đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn như sau:

“Điều 12. Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn

3. Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

4. Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 8 Nghị định này.

5. Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.”

Thẩm quyền cấp lại giáy phép bưu chính

Căn cứ quy định tại Điều 9 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP, thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính được nêu cụ thể như sau:

“Điều 9. Thẩm quyền cấp, thu hồi giấy phép bưu chính; cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính

1. Sở Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi nội tỉnh;

b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi nội tỉnh và trường hợp quy định tại điểm g khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông có thẩm quyền:

a) Cấp, thu hồi giấy phép bưu chính đối với các trường hợp cung ứng dịch vụ thư trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế;

b) Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế và các trường hợp quy định tại điểm d, đ, e, h khoản 1 Điều 25 Luật bưu chính.

3. Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi liên tỉnh, quốc tế đồng thời có giá trị cung ứng dịch vụ bưu chính trong phạm vi nội tỉnh của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan.”

Như thông tin bạn nêu thì đơn vị của bạn thực hiện cung cấp dịch vụ bưu chính liên tỉnh (cụ thể là giữa các tỉnh miền Bắc) nên khi này, Bộ Thông tin và Truyền thông là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép bưu chính cho công ty bạn.

Lệ phí cấp lại giấy phép bưu chính

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP:

“Điều 14. Phí

1. Doanh nghiệp, tổ chức được cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính phải nộp phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính theo quy định của pháp luật.

2. Mức phí, việc quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động bưu chính được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.”

Nếu trong trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính mà cơ quan có thẩm quyền phải tiến hành thẩm định lại điều kiện hoạt động bưu chính của doanh nghiệp thì doanh nghiệp phải nộp phí thẩm định theo quy định của Bộ Tài chính; ngoài ra không phải nộp phí đối với hoạt động cấp lại giấy phép bưu chính.

Mời các bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính” hoặc các dịch vụ khác như là Thành lập công ty Tp Hồ Chí Minh. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline 0833.102.102 để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Doanh nghiệp thực hiện hoạt động bưu chính là cung ứng các kiện hàng có phải gửi thông báo bằng văn bản để xác nhận không?

Tại khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 12 Nghị định 47/2011/NĐ-CP có quy định về trình tự đề nghị cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn như sau:
“3. Việc cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn được thực hiện trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
4. Thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính được thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 8 Nghị định này.
5. Trường hợp doanh nghiệp có giấy phép bưu chính hết hạn hoặc không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này thì doanh nghiệp có nhu cầu được cấp lại giấy phép bưu chính phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới.”
Như vậy, đối chiếu với trường hợp của doanh nghiệp bạn, vì không làm thủ tục cấp lại giấy phép bưu chính theo đúng thời hạn đã quy định tại khoản 1 Điều 12 nêu trên nên doanh nghiệp bạn phải nộp hồ sơ và thực hiện các thủ tục như cấp giấy phép mới
Theo đó, trình tự đề nghị cấp mới giấy phép bưu chính trong trường hợp này được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP:
“1. Doanh nghiệp, tổ chức đề nghị cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại Điều 9 Nghị định này và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ.
Việc thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên hoạt động bưu chính.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính đối với trường hợp không đúng thẩm quyền quy định tại Điều 9 Nghị định này và nêu rõ lý do.
3. Kể từ ngày nhận được hồ sơ, việc cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được thực hiện trong thời hạn sau đây:
a) 20 ngày đối với việc thẩm tra và cấp giấy phép bưu chính;
b) 10 ngày làm việc đối với việc thẩm tra và cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.
4. Trong thời gian quy định tại khoản 3 Điều này, trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng quy định, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính phải thông báo cho doanh nghiệp, tổ chức về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
5. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo, doanh nghiệp, tổ chức có trách nhiệm sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu hoặc có sửa đổi, bổ sung nhưng chưa đạt yêu cầu, cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính thông báo từ chối cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính và nêu rõ lý do.
6. Việc thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này được thực hiện bằng văn bản qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến.
7. Kết quả giải quyết thủ tục cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được trả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.”

Giấy phép bưu chính được cấp lại sau khi làm mất là bản sao hay bản gốc?

Căn cứ khoản 4 Điều 13 Nghị định 47/2011/NĐ-CP, được sửa đổi bởi điểm a khoản 11 Điều 1 Nghị định 25/2022/NĐ-CP có quy định cụ thể như sau:
4. Giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính được cấp lại là bản sao từ bản gốc được quản lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính, văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính.”
Có thể thấy, trong trường hợp cấp lại giấy phép bưu chính vì lý do làm mất, giấy phép bưu chính được cấp lại chỉ là bản sao từ bản gốc đang được quản lý tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp giấy phép bưu chính.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm