Bạn thắc mắc năm 2022 những ai phải đi đổi sang căn cước công dân gắn chip? Bạn băn khoăn không biết trường hợp được ưu tiên làm căn cước công dân là những trường hợp nào? Những đối tượng nào được miễn phí khi làm căn cước công dân có gắn chip? Sau đây, mời các bạn độc giả cùng tìm hiểu qua bài viết của Luật sư X để hiểu và nắm rõ được những quy định về thẻ căn cước công dân hiện nay nhé.
Căn cứ pháp lý
Năm 2022, những ai phải đi đổi sang căn cước công dân gắn chip?
Theo quy định, công dân phải đi làm căn cước công dân gắn chip nếu đang dùng thẻ chứng minh nhân dân, căn cước công dân mã vạch mà thuộc các trường hợp sau:
– Công dân dùng thẻ Căn cước công dân mã vạch mà đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi hoặc chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng;
– Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
– Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
– Xác định lại giới tính, quê quán;
– Có sai sót về thông tin trên thẻ;
– Bị mất thẻ Căn cước công dân; chứng minh nhân dân;
– Người đang dùng chứng minh nhân dân mà thay đổi nơi đăng ký hộ khẩu thường trú ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
Vì thế, nếu thời điểm hiện nay, công dân đang dùng chứng minh nhân dân/căn cước công dân thuộc một trong các trường hợp trên thì phải đi đổi sang căn cước công dân gắn chip. Tuy nhiên, nếu có nhu cầu, người dân có thể yêu cầu đổi sang căn cước công dân gắn chip mà không cần bất cứ lí do nào.
Trường hợp nào được ưu tiên làm căn cước công dân?
Theo Bộ Công an, những đối tượng sau sẽ được ưu tiên cấp căn cước công dân gắn chip:
– Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên chưa được cấp chứng minh nhân dân/căn cước công dân;
– Người đã được cấp chứng minh nhân dân 9 số (chứng minh nhân dân giấy);
– Người đã được cấp căn cước công dân 12 số, căn cước công dân mã vạch nhưng bị hỏng, mất, hết hạn sử dụng hoặc có thay đổi thông tin…
Những người thuộc diện này cần thực hiện ngay việc cấp mới, cấp đổi sang căn cước công dân gắn chip.
Thủ tục cấp thẻ căn cước đối với những trường hợp ưu tiên làm căn cước công dân năm 2022
Đối với trường hợp người dân cấp đổi từ chứng minh nhân dân qua căn cước công dân gắn chip thì thủ tục cấp đổi từ Chứng minh nhân dân qua Căn cước công dân gắn chip cụ thể như sau:
Bước 1: Yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân gắn chip
Người dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị đổi thẻ Căn cước công dân hoặc khai trên Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Công dân trực tiếp đến cơ quan Công an có thẩm quyền để đề nghị cấp thẻ căn cước công dân.
Đối với trường hợp công dân đề nghị cấp thẻ căn cước công dân trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an thì công dân lựa chọn dịch vụ, kiểm tra thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Bước 2: Tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip
Đối với trường hợp tiếp nhận đề nghị cấp căn cước công dân gắn chip thì Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ.
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay
Cán bộ tiến hành mô tả đặc điểm nhân dạng của công dân, chụp ảnh, thu thập vân tay để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân gắn chip cho công dân kiểm tra, ký tên.
Ảnh chân dung của công dân khi làm thủ tục cấp thẻ căn cước công dân là ảnh màu, phông nền trắng, chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự.
Đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được mặc lễ phục tôn giáo, trang phục dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên nhưng phải đảm bảo rõ mặt, rõ hai tai.
Bước 4: Trả kết quả
Công dân nộp lệ phí, sau đó nhận giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân. Người dân đi nhận căn cước công dân gắn chip tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ theo thời gian ghi trên giấy hẹn hoặc trả qua đường bưu điện.
Những đối tượng nào được miễn phí khi làm căn cước công dân có gắn chip?
Điều 4,Thông tư số 59/2019 của Bộ Tài chính quy định 6 trường hợp miễn, không phải nộp lệ phí khi đi làm căn cước công dân gắn chip.
Cụ thể, người đổi căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính; đổi, cấp lại căn cước công dân cho thân nhân của liệt sĩ, thương binh hay người hưởng chính sách như thương binh; công dân thường trú tại các xã biên giới, huyện đảo, người dân tộc thiểu số ở các xã đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo hoặc công dân dưới 18 tuổi mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa cũng không phải đóng lệ phí cấp căn cước công dân mới.
Những trường hợp được miễn lệ phí khác, gồm: Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên cấp căn cước công dân lần đầu; đổi giấy tờ tùy thân khi có sai sót về thông tin do lỗi của cơ quan chức năng.
Chứng minh nhân dân hết hạn nhưng không đổi sang Căn cước công dân sẽ bị phạt như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về hành vi không đổi sang Căn cước công dân khi hết hạn sẽ bị phạt như sau:
“Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.”
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Căn cước công dân gắn chip có bắt buộc không theo QĐ 2022?
- Độ tuổi làm căn cước công dân mới nhất theo QĐ 2022
- Quy định về thời hạn làm căn cước công dân mới nhất 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Trường hợp ưu tiên làm căn cước công dân”. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến soạn thảo thông báo về thẩm quyền cấp giấy xác nhận tình trạng độc thân; đơn xác nhận độc thân mới nhất, mã số thuế cá nhân, đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền hoặc muốn giải thể công ty, tra cứu thông tin quy hoạch, hồ sơ xin tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi, … Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Căn cước công dân 2014 quy định rằng Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên được cấp thẻ Căn cước công dân. Theo đó, mọi công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp căn cước công dân gắn chip.
Mức lệ phí cấp căn cước công dân gắn chip năm 2022 như sau:
1. Công dân chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân: 30.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
2. Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 50.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
3. Cấp lại thẻ Căn cước công dân khi bị mất thẻ Căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 70.000 đồng/thẻ Căn cước công dân.
Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 59/2021/TT-BCA, ông dân đến cơ quan Công an có thẩm quyền tiếp nhận đề nghị cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân nơi công dân thường trú, tạm trú để yêu cầu được cấp thẻ Căn cước công dân.
Như vậy, ngoài nơi thường trú, công dân có thể đăng ký làm căn cước công dân ở nơi tạm trú.