Chào Luật sư X, tôi hiện đang cư trú tại quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh. Tôi tốt nghiệp ngành kế toán chưa lâu, nay muốn xin vào vị trí kế toán của một công ty TNHH chuyên xuất nhập khẩu các mặt hàng ô tô. Tuy nhiên, công ty này ngoài các loại giấy tờ cơ bản như cv, sơ yếu lý lịch,… thì còn yêu cầu thêm giấy xác nhận độc thân. Vậy năm 2022, xin giấy xác nhận độc thân ở đây? Xin được luật sư tư vấn.
Chào bạn, để giải đáp thắc mắc hãy cùng Luật sư X tìm hiểu qua bài viết sau nhé.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 123/2015/NĐ-CP
- Thông tư 04/2020/TT-BTP
Giấy xác nhận độc thân là gì?
Giấy xác nhận độc thân là giấy tờ do ủy ban nhân dân cấp xã cấp cho người có yêu cầu nhằm xác định tình trạng độc thân của một cá nhân để phục vụ những mục đích khác nhau.
Giấy xác nhận độc thân hay gọi chính xác hơn là giấy xác nhận độc thân được pháp luật hộ tịch quy định.
Theo quy định tại luật Hộ tịch và các Nghị định, Thông tư hướng dẫn luật Hộ tịch thì giấy xác nhận độc thân có hiệu lực 06 tháng kể từ ngày cấp. Bên cạnh đó, trong vòng 06 tháng nếu tình trạng độc thân đã thay đổi thì giấy xác nhận độc thân đã được cấp trước đó sẽ không còn hợp lệ.
Giấy xác nhận độc thân chỉ được cấp một lần cho một mục đích, nếu xin cấp lại giấy xác nhận độc thân cho cùng một mục đích thì phải xuất trình được giấy xác nhận độc thân đã cấp trước đó, nếu không xuất trình được phải nêu rõ lý do.
Giấy xác nhận độc thân để làm gì?
Giấy xác nhận độc thân chỉ được cấp và sử dụng trong một mục đích đã ghi nhận, cụ thể, giấy xác nhận độc thân được sử dụng trong những mục đích như:
– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để làm thủ tục đăng ký kết hôn
– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng trong mua bán, chuyển nhượng, tặng cho đất đai.
– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để mua bán, chuyển nhượng, tặng cho xe.
– Giấy xác nhận độc thân được sử dụng để làm thủ tục nhận nuôi con nuôi.
Ngoài ra còn một số thủ tục cần đến Giấy xác nhận độc thân khác theo quy định của pháp luật.
Xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?
Giấy xác nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp. Ở đây, cụ thể là do cơ quan quản lý hành chính nhà nước cấp cho công dân có yêu cầu. Khi có đơn yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ xem xét, thẩm định; nếu đủ điều kiện sẽ cấp giấy xác nhận cho công dân có yêu cầu.
Hiện nay, công dân có thể đến cơ quan có thẩm quyền nơi tạm trú hoặc thường trú để xin cấp tờ khai xin xác nhận độc thân.
Xin trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền:
Theo quy định tại Điều 21 Nghị định 123/2015/NĐ-CP; thẩm quyền cấp Giấy xác nhận được quy định như sau:
– UBND cấp xã; nơi thường trú của công dân Việt Nam; thực hiện việc cấp Giấy xác nhận.
– Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi thường trú; nhưng có đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã; nơi người đó đăng ký tạm trú cấp.
Đối với xin ở nơi tạm trú thì UBND nói đó phải gửi văn bản yêu cầu UBND nơi thường trú của công dân để thẩm định và nhận kết quả. Sau đó, nếu đủ điều kiện thì cơ quan nơi tạm trú sẽ quyết định cấp giấy xác nhận cho người yêu cầu.
Xác nhận hình thức online:
- Bước 1: Bước đầu tiên trong hướng dẫn xin giấy xác nhận độc thân online chính là truy cập địa chỉ https://dichvucong.hanoi.gov.vn/nop-truc-tuyen.
- Bước 2: Nhấn “Đăng ký trực tuyến” và “Nộp hồ sơ tại phường/xã/thị trấn”
- Bước 3: Chọn các mục “Quận, huyện, thị xã”; “Lĩnh vực”; “Phường, xã, thị trấn”; “Mức độ”.
- Bước 4: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai cấp Giấy xác nhận online.
- Bước 5: Đọc lại, kiểm tra thông tin để bảo đảm các thông tin vừa nhập vào giấy chứng nhận độc thân online là chính xác. Sau đó chọn mục “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.
- Bước 6: Sau khi kiểm tra lại thông tin một lần nữa thì click chuột vào mục “Hoàn tất” để thực hiện xong quá trình đăng ký của mình.
- Bước 7: Sau khi thực hiện xong việc đăng ký online, người có yêu cầu xin xác nhận tình trạng độc thân nên lưu lại mã hồ sơ để tra cứu tình trạng tiếp nhận cũng như tiến độ xử lý hồ sơ của mình.
Cách xin giấy xác nhận độc thân năm 2022
Đầu tiên, bạn nộp hồ sơ tại UBND cấp phường, xã nơi cư trú
Khi đã xử lý hồ sơ xong và xác minh tình trạng độc thân cùng thủ tục xin giấy xác nhận khoảng 3 ngày khi bắt đầu làm việc, tính từ thời gian nhận tất cả hồ sơ hợp lệ, công chức tư pháp – hộ tịch kiểm tra tiến hành xác minh tình trạng hôn nhân của bạn. Nếu bạn có đủ điều kiện; việc cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân là phù hợp quy định pháp luật thì công chức tư pháp – hộ tịch trình Chủ tịch UBND ký cấp 01 bản Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho bạn.
– Nếu người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau; người đó có trách nhiệm chứng minh về tình trạng hôn nhân của mình. Trường hợp người đó không chứng minh được; công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã; nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra; xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
– Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời; nếu thấy đủ cơ sở, UBND cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Số bản được cấp
Theo khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP, giấy xác nhận tình trạng hôn nhân được cấp 01 bản để sử dụng vào mục đích kết hôn. Nếu để sử dụng giấy này vào mục đích khác thì số lượng được cấp theo yêu cầu.
Thời gian cấp
Theo khoản 3, khoản 4 Điều 22 Nghị định 123/2015, thời gian cấp giấy xác nhận tình trạng độc nhân được quy định như sau:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ: Công chức tư pháp, họ tịch kiể tra, xác minh tình trạng hôn nhân của người có yêu cầu. Nếu đủ điều kiện thì trình ký cấp giấy xác nhận cho người có yêu cầu.
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị: Người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi thì người này phải chứng minh tình trạng hôn nhân của mình, nếu không thì UBND xã có văn bản đề nghị UBND cấp xã nơi người này từng đăng ký thường trú xác minh, kiểm tra và trả lời bằng văn bản.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời: Nếu thấy đủ hồ sơ, UBND cấp xã cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu.
Mẫu giấy xác nhận tình trạng độc thân mới năm 2022
Có thể bạn quan tâm
- Quy định có làm căn cước công dân online được không năm 2022
- Đi làm căn cước công dân cần những gì theo quy định mới 2022
- Đi làm căn cước công dân ở đâu theo quy định năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư X
Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về “Năm 2022, xin giấy xác nhận độc thân ở đâu?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả.
Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến trình tự thủ tục làm giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm… của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833.102.102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp.
Hoặc qua các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Trường hợp người yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân đã từng đăng ký thường trú tại nhiều nơi khác nhau thì:
Người xin xác nhận thực hiện yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân tại từng nơi đăng ký thường trú.
Hoặc người xin xác nhận thực hiện yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân tại nơi đăng ký thường trú hiện tại. Trường hợp này công chức tư pháp – hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đã từng đăng ký thường trú tiến hành kiểm tra, xác minh về tình trạng hôn nhân của người đó.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ủy ban nhân dân cấp xã được yêu cầu tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu về tình trạng hôn nhân của người đó trong thời gian thường trú tại địa phương.
Ngay trong ngày nhận được văn bản trả lời, nếu thấy đủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người yêu cầu theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Người có yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân đã bị mất liên hệ với UBND cấp xã nơi thường trú (hoặc tạm trú) để được hướng dẫn viết giấy cam kết về việc mất GXNTTHN và làm thủ tục xin cấp lại GXNTTHN.
Tại khoản 2 Điều 12 Thông tư 04/2020 về cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân nêu rõ:
Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân hoặc 06 tháng kể từ ngày cấp, tùy theo thời điểm nào đến trước.
Theo đó, Giấy này sẽ có giá trị sử dụng:
Đến thời điểm thay đổi tình trạng hôn nhân; hoặc
06 tháng kể từ ngày cấp.