Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng là một tài liệu quan trọng cho thuyền viên, xác nhận rằng họ có đủ năng lực và kỹ năng để đảm nhiệm các chức danh thuyền trưởng, máy trưởng trên phương tiện thủy nội địa. Giấy chứng nhận này không chỉ xác nhận năng lực chuyên môn của thuyền viên mà còn chứng minh sự cam kết và trách nhiệm của họ đối với an toàn và an ninh trên biển. Nó đảm bảo rằng thuyền viên được trang bị đầy đủ kiến thức về quy tắc và quy định hàng hải, điều kiện thời tiết và dự báo, cũng như kỹ năng sử dụng các thiết bị điều khiển và xử lý sự cố phát sinh trên tàu. Dưới đây là Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng mới năm 2023, mời bạn đọc tham khảo và tải xuống mẫu giấy
Căn cứ pháp lý
Thông tư 40/2019/TT-BGTVT
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng?
Việc có khả năng chuyên môn của thuyền trưởng này đòi hỏi thuyền viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn nghiêm ngặt về kiến thức và kỹ năng chuyên môn liên quan đến quản lý và điều hành phương tiện thủy. Các thí sinh cần phải hoàn thành chương trình đào tạo chuyên sâu và đạt được những kiến thức cần thiết trong lĩnh vực hàng hải, điện tử, kỹ thuật cơ khí, an toàn hàng hải, và quy định vận hành tàu thủy. Cụ thể quy định về nội dung này như sau:
Theo Thông tư 40/2019/TT-BGTVT, điều kiện để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng được quy định như sau:
(1) Điều kiện chung: (Điều 5 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT)
– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài đã hoàn thành chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM, trừ các trường hợp khác do luật quy định.
– Đủ tuổi, đủ thời gian đảm nhiệm chức danh hoặc thời gian tập sự tính đến thời điểm ra quyết định thành lập Hội đồng thi, kiểm tra tương ứng với từng loại, hạng GCNKNCM theo quy định pháp luật.
– Có giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp.
(2) Điều kiện cụ thể: (Điều 6 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT):
– Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện.
– Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
+ Đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện, có thời gian đảm nhiệm chức danh đủ 12 tháng trở lên hoặc có GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian đảm nhiệm chức danh thủy thủ hoặc người lái phương tiện đủ 06 tháng trở lên.
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển hoặc nghề thủy thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi để cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.
– Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì:
+ Có GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba, có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên;
+ Đối với người đã có bằng tốt nghiệp trung cấp được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên được dự thi để cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, không phải dự học chương trình tương ứng.
– Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất:
+ Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương trở lên, có GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì, có thời gian đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng hạng nhì đủ 24 tháng trở lên;
+ Đối với người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển, hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhất đủ 18 tháng trở lên được dự thi để cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhất, không phải dự học chương trình tương ứng.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng?
Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng không chỉ là một tài liệu chứng nhận năng lực chuyên môn của thuyền viên mà còn là một dấu ấn về sự đảm bảo an toàn và chất lượng trong hoạt động vận hành tàu thủy trên phương tiện thủy nội địa. Vậy có quan nào có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận này?
Theo quy định Điều 7 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT quy định về thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn.
Thẩm quyền tổ chức thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn
1. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam:
a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng, máy trưởng từ hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư trở lên, máy trưởng từ hạng ba trở lên đối với cơ sở đào tạo trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
b) Quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi CCCM đặc biệt.
2. Sở Giao thông vận tải:
a) Tổ chức thi, ra quyết định công nhận kết quả thi, cấp, cấp lại, chuyển đổi GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư và GCNKNCM máy trưởng hạng ba;
b) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản (đối với địa phương chưa có cơ sở đào tạo).
3. Cơ sở đào tạo đủ điều kiện theo quy định:
a) Tổ chức kiểm tra, ra quyết định công nhận kết quả kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi chứng chỉ nghiệp vụ và chứng chỉ huấn luyện an toàn cơ bản;
b) Tổ chức kiểm tra CCCM đặc biệt.
……
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng bao gồm:
– Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng nhì trở lên trong phạm vi toàn quốc và GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư trở lên đối với cơ sở đào tạo trực thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
– Sở Giao thông vận tải: cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, hạng tư.
Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng mới năm 2023
Mẫu của thuyền trưởng sử dụng theo mẫu được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 40/2019/TT-BGTVT.
Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng như sau:
Thông tin liên hệ:
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Mẫu giấy chứng nhận khả năng chuyên môn của thuyền trưởng mới năm 2023“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư X với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ pháp lý như Đăng ký bản quyền kênh youtube. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Phí làm thủ tục ly hôn thuận tình nhanh mới năm 2023
- Thủ tục ly hôn khi không có giấy đăng ký kết hôn năm 2023
- Nguyên tắc chia tài sản khi ly hôn như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 40/2019/TT-BGTVT, giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được phân loại như sau:
– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng được phân thành bốn hạng: hạng nhất (T1), hạng nhì (T2), hạng ba (T3), hạng tư (T4).
– Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng được phân thành ba hạng: hạng nhất (M1), hạng nhì (M2), hạng ba (M3).
Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư: đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện
Thi để được cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba:
+ Đủ 18 tuổi trở lên, có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện, có thời gian đảm nhiệm chức danh đủ 12 tháng trở lên hoặc có GCNKNCM thuyền trưởng hạng tư, có thời gian đảm nhiệm chức danh thủy thủ hoặc người lái phương tiện đủ 06 tháng trở lên;
+ Đối với người đã có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo nghề điều khiển tàu thủy hoặc điều khiển tàu biển hoặc nghề thủy thủ, hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên được dự thi để cấp GCNKNCM thuyền trưởng hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng.