Chào luật sư, tôi mới vừa phỏng vấn để ứng tuyển vào vị trí quản lý công nhân tại một xưởng may chuyên xuất khẩu các mặt hàng may mặc sang Hàn Quốc. Ở đây tôi được yêu cầu phải cung cấp giấy xác nhận hạnh kiểm để chứng minh tôi không vi phạm pháp luật hay có tiền án hình sự. Vậy mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm là gì? xin được tư vấn.
Để giải đáp vấn đề trên mời quý độc giả cùng LSX tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết.
Giấy xác nhận hạnh kiểm là gì?
Đối với học sinh, sinh viên thì hạnh kiểm là một trong những khái niệm quen thuộc khi còn học ở trên ghế nhà trường để xác nhận thái độ học tập. Tuy nhiên đối với người lao động thì giấy xác nhận hạnh kiểm vẫn còn khá xa lạ vậy cụ thể giấy xác nhận hạnh kiểm là gì?
Giấy xác nhận hạnh kiểm là loại văn bản dùng để chứng minh về nhân thân không vi phạm pháp luật do cơ quan công an tại địa phương nơi thường trú và nơi tạm trú xác nhận.
Hiện nay, giấy xác nhận hạnh kiểm thường được dùng khi đi xin việc để thuận tiện cho doanh nghiệp nắm được thông tin và quản lý người lao động cũng như để đảm bảo trật tự an ninh trong môi trường làm việc. Tuy nhiên, hiện nay pháp luật Việt Nam không có nội dung quy định cụ thể về giấy xác nhận hạnh kiểm mà thay vào đó là quy định về cấp phiếu lý lịch tư pháp, và về bản chất thì hai loại giấy này có chung một mục đích.
Mặc dù pháp luật không quy định những trên thực tế, tại chính quyền địa phương cấp xã có tiến hành cấp giấy xác nhận hạnh kiểm và các tổ chức, doanh nghiệp vẫn chấp nhận loại giấy tờ này.
Cũng tương tự như phiếu lý lịch tư pháp, giấy xác nhận hạnh kiểm được cấp nhằm xác nhận cá nhân có yêu cầu không vi phạm pháp luật, không có tiền án tiền sự, không vi phạm trật tự công cộng tại địa phương nơi cư trú để phục vụ việc xác minh, tuyển dụng tại các cơ quan, doanh nghiệp.
Download Mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm xuống ngay
Hướng dẫn cách ghi mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm
Dựa vào mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm mà Luật sư X đã cung cấp ở nội dung phía trên thì người có nhu cầu làm đơn cần phải điền đầy đủ và chính xác những thông tin trong mẫu, và để tránh mất thời gian cho quý độc giả thì chúng tôi sẽ hướng dẫn cách ghi mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm đơn giản như sau:
– Ở phần kính gửi: ghi cơ quan có thẩm quyền xác nhận hạnh kiểm là cơ quan công an xã nơi người làm đơn đang có hộ khẩu thường trú hoặc nơi người đó đang tạm trú theo quy định.
– Thông tin họ và tên đầy đủ của người có yêu cầu cấp giấy xác nhận hạnh kiểm.
– Thông tin ngày, tháng năm sinh của người có yêu cầu xin cấp giấy xác nhận hạnh kiểm.
– Nơi sinh theo thông tin ghi nhận trên giấy khai sinh.
– Nguyên quán theo thông tin trên giấy chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.
– Dân tộc của người có yêu cầu xin cấp giấy xác nhận hạnh kiểm (ví dụ như dân tộc Kinh, Mường, Thái, Dao…)
– Địa chỉ thường trú: Địa chỉ được ghi nhận trong hộ khẩu thường trú của người làm đơn xin xác nhận hạnh kiểm.
– Địa chỉ tạm trú: Nơi người làm đơn đang sống, làm việc và có đăng ký cư trú với chính quyền địa phương (nếu người làm đơn không có nơi tạm trú thì không cần phải điền mục này).
– Thông tin về chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân, hộ chiếu về số, ngày cấp, cơ quan cấp.
– Nội dung xin xác nhận hạnh kiểm. Ví dụ: chưa từng vi phạm pháp luật, không có tiền án tiền sự, không vi phạm an ninh trật tự tại địa phương cư trú.
– Lý do (mục đích) xin xác nhận hạnh kiểm. Ví dụ: Để xin việc
– Phần xác nhận sẽ do người có thẩm quyền của cơ quan công an xác nhận, ký và đóng dấu.
– Ghi rõ về địa điểm, thời gian xin cấp giấy xác nhận hạnh kiểm, ký và ghi rõ họ tên.
Thủ tục xin đơn xin xác nhận hạnh kiểm như thế nào?
Mẫu xác nhận hạnh kiểm được sử dụng phổ biến cho việc xin việc với vị trí quản lý người lao động hoặc sử dụng với mục đích xin nhập học, nhận học bổng,… cũng chính vì thế những người có nhu cầu phải thực hiện thủ tục xin đơn xác nhận hạnh kiểm như sau:
– Tờ khai xin cấp giấy xác nhận hạnh kiểm theo mẫu.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của công dân đề nghị cấp.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tạm trú hoặc thường trú, giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
Hiện nay pháp luật không có quy định về giấy xác nhận hạnh kiểm tuy nhiên ở một số địa phương vẫn cấp giấy này. Giấy xác nhận hạnh kiểm do cơ quan công an địa phương nơi thường trú hoặc tạm trú cấp. Trong trường hợp công an ở địa phương từ chối cấp thì sẽ cần phải xin phiếu lý lịch tư pháp để thay thế.
Xin xác nhận hạnh kiểm tại cơ quan nào?
Công dân khi có nhu cầu xin nghi cấp giấy xác nhận hạnh kiểm cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định và tiến hành nộp đến cơ quan có thẩm quyền xác nhận như công an tại xã, phường, thị trấn nơi người đó đang cư trú để được xem xét, xác nhận hạnh kiểm đủ quy trình.
Những tài liệu cần mang khi xin giấy xác nhận hạnh kiểm bao gồm:
– Tờ khai xin cấp giấy xác nhận hạnh kiểm theo mẫu.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân, thẻ thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu của công dân đề nghị cấp.
– Bản chính hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu, giấy xác nhận tạm trú hoặc thường trú, giấy tờ xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nơi cư trú theo quy định của pháp luật.
Về mặt quy định của pháp luật, nếu công dân thực hiện xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 hoặc phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ được xác định như sau:
– Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam mà không xác định được nơi thường trú hoặc nơi tạm trú;
- Người nước ngoài đã cư trú tại Việt Nam.
– Sở Tư pháp thực hiện việc cấp Phiếu lý lịch tư pháp trong các trường hợp sau đây:
- Công dân Việt Nam thường trú hoặc tạm trú ở trong nước;
- Công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài;
- Người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
– Giám đốc Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Giám đốc Sở Tư pháp hoặc người được ủy quyền ký Phiếu lý lịch tư pháp và chịu trách nhiệm về nội dung của Phiếu lý lịch tư pháp.
Trong trường hợp cần thiết, Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia, Sở Tư pháp có trách nhiệm xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích khi cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Về thời hạn cấp, theo điều 48 luật Lý lịch tư pháp năm 2009 quy định về thời hạn cấp phiếu lý lịch tư pháp như sau:
– Thời hạn cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 47 của Luật này, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật này thì thời hạn không quá 15 ngày.
– Trường hợp khẩn cấp quy định tại khoản 1 Điều 46 của Luật này thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Mời các bạn xem thêm bài viết
- Xe máy chỉ có một gương chiếu hậu có bị phạt không?
- Thay đổi kết cấu xe máy phạt bao nhiêu tiền?
- Giới hạn kích thước hàng hóa xe máy được phép chở tại Việt Nam theo QĐ 2022
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung liên quan đến vấn đề “Mẫu đơn xin xác nhận hạnh kiểm mà bạn nên biết“. Nếu quý khách hàng đang có bất kỳ băn khoăn hay nhu cầu dùng đến dịch vụ tư vấn pháp lý như Chuyển đất trồng cây lâu năm lên thổ cư cần được giải đáp, các Luật sư, luật gia chuyên môn sẽ tư vấn, giúp đỡ tận tình, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được tư vấn nhanh chóng, hiệu quả.
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện hành đối với công dân Việt Nam, người nước ngoài được quy định tại Thông tư 244/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
Cụ thể, mức thu phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp được thực hiện như sau:
– Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.
– Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.
Trong đó:
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
Trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý lịch tư pháp số 01 và số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.
05 nhóm đối tượng được miễn phí cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
– Trẻ em.
– Người cao tuổi.
– Người khuyết tật.
– Người thuộc hộ nghèo theo quy định.
– Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.
Theo quy định của Luật lý lịch tư pháp năm 2009. Pháp luật Việt Nam không yêu cầu phiếu lý lịch tư pháp cần phải có dán ảnh. Tương tự nó, giấy xác nhận hạnh kiểm có mục đích tương tự sẽ không cần phải dán ảnh, không cần phải đóng dấu giáp lai mà vẫn có giá trị sử dụng.
– Đối với những trường hợp xin cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 nếu ủy quyền cho người thân sẽ không cần lập văn bản, nếu ủy quyền cho những người khác sẽ phải lập thành văn bản và có công chứng, chứng thực hợp lệ.
– Khi đề nghị cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 thì công dân không được ủy quyền cho người khác thực hiện thay