Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì theo quy định?

bởi Hương Giang
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì

Người lao động trong quá trình làm việc tại các doanh nghiệp sẽ được hưởng một số chế độ bảo hiểm nhất định. Chế độ bảo hiểm này nhằm chi trả cho người lao động trong một số trường hợp như ốm đau, bệnh tật, sinh đẻ, tai nạn lao động nghề nghiệp,… Vậy theo quy định hiện hành, quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì? Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng cho mục đích gì? Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ nguồn nào? Nội dung bài viết sau đây của LSX sẽ giúp quý độc giả làm rõ nhé.

Căn cứ pháp lý

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì?

Bảo hiểm thất nghiệp là chế độ bảo hiểm chi trả cho người lao động trong thời gian không có việc làm, khoản tiền bảo hiểm này nhằm bù đắp vào chi phí sinh hoạt cho người lao động. Tuy nhiên, các văn bản pháp luật không giải thích cụ thể khái niệm quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì, tuy nhiên dựa trên các văn bản liên quan chúng tôi định nghĩa khái niệm này như sau:

Pháp luật không giải thích khái niệm quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì nhưng dựa trên các quy định liên quan đến quỹ bảo hiểm thất nghiệp tại Luật Việc làm năm 2013, có thể hiểu đơn giản rằng:

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là một quỹ tài chính độc lập ngoài ngân sách nhà nước do tổ chức bảo hiểm xã hội thực hiện thu, chi, quản lý và sử dụng để nhằm thực hiện các mục đích của chế độ bảo hiểm thất nghiệp.

Trong đó, mục đích chủ yếu của bảo hiểm thất nghiệp là nhằm bù đắp một phần thu nhập của người lao động khi bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm.

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ nguồn nào?

Bảo hiểm thất nghiệp có lẽ là thuật ngữ không còn xa lạ với người dân hiện nay. Theo định kỳ hàng tháng, người lao động sẽ đóng bảo hiểm xã hội theo một mức nhất định, quá trình này sẽ làm căn cứ để tính mức hưởng trợ cấp thất nghiệp cho người lao động. Vậy căn cứ theo quy định hiện hành, Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ nguồn nào, chúng tôi sẽ làm rõ qua nội dung dưới đây:

Căn cứ khoản 2 Điều 57 Luật Việc làm năm 2013 và hướng dẫn tại Điều 5 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các nguồn sau đây:

(1) Các khoản đóng của người lao động và người sử dụng lao động cùng với khoản hỗ trợ của Nhà nước.

(2) Tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Tiền thuộc quỹ bảo hiểm thất nghiệp sẽ được đem đi đầu tư theo nhiều hình thức với thứ tự ưu tiên lần lượt như sau:

– Mua trái phiếu Chính phủ.

– Cho ngân sách nhà nước vay.

– Gửi tiền; mua trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại các ngân hàng thương mại hoạt động tốt theo xếp loại tín nhiệm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

– Cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội vay theo hình thức mua trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.

– Đầu tư vào các dự án quan trọng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

Lưu ý: Số tiền đầu tư vào việc cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội vay và đầu tư vào dự án của Chính phủ không được vượt quá 20% số dư quỹ bảo hiểm thất nghiệp của năm trước liền kề.

(3) Nguồn thu hợp pháp khác.

Bao gồm:

– Tiền lãi chậm đóng bảo hiểm thất nghiệp theo quy định.

– Các khoản thu hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. 

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì

Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng cho mục đích gì?

Có nhiều nguồn khác nhau nộp vào quỹ bảo hiểm thất nghiệp hiện nay. Việc làm này nhằm giúp cơ quan bảo hiểm chi trả cho một số mục đích nhất định. Vật xét dưới góc độ pháp lý, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng cho mục đích gì, mời quý độc giả cùng tìm hiểu vấn đề này qua nội dung bên dưới:

Theo quy định tại khoản 3 Điều 57 Luật Việc làm năm 2013, quỹ bảo hiểm thất nghiệp được sử dụng cho các mục đích chi sau đây:

(1) Chi trả trợ cấp thất nghiệp

Đây là khoản tiền chi trả cho người lao động sau khi chấm dứt hợp đồng lao động mà chưa tìm được việc làm.

(2) Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.

Khoản tiền này được thanh toán cho người sử dụng lao động nhằm hỗ trợ một phần kinh phí kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề của người lao động tại doanh nghiệp.

(3) Hỗ trợ học nghề.

Khoản tiền này được chi cho người lao động thất nghiệp tham gia khóa đào tạo nghề.

(4) Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động

Người lao động thất nghiệp sẽ được hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm. Những chi phí liên quan đến hoạt động này được trích từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

(5) Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.

Trong thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động được cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí bởi được quỹ bảo hiểm thất nghiệp đóng tiền bảo hiểm y tế.

(6) Chi phí quản lý bảo hiểm thất nghiệp.

(7) Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ bảo hiểm thất nghiệp.

Mức đóng quỹ bảo hiểm thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu?

Bảo hiểm thất nghiệp là khoản tiền được trích ra từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp nhằm hỗ trợ cho người lao động trong trường hợp mất việc làm. Số tiền hưởng bảo hiểm căn cứ vào mức đóng bảo hiểm thất nghiệp hàng tháng của người lao động. Vậy Mức đóng quỹ bảo hiểm thất nghiệp hiện nay là bao nhiêu, hãy cùng chúng tôi làm rõ qua nội dung sau đây:

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Việc làm 2013, mức đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp được quy định như sau:

– Người lao động đóng bằng 1% tiền lương tháng;

– Người sử dụng lao động đóng bằng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp;

– Nhà nước hỗ trợ tối đa 1% quỹ tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp và do ngân sách trung ương bảo đảm.

Cụ thể mức đóng bảo hiểm thất nghiệp năm 2022:

– Từ ngày 01/01/2022 – 30/6/2022: Người sử dụng lao động đóng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp; Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.

– Từ ngày 01/7/2022 – 30/9/2022: Người sử dụng lao động đóng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp; Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.

Lưu ý: Đối tượng được giảm 1% mức đóng BHTN (từ 01/10/2021 – 30/9/2022) là người sử dụng lao động quy định tại Điều 43 Luật Việc làm 2013 đang tham gia BHTN trước ngày 01/10/2021.

– Từ ngày 01/10/2022: Người sử dụng lao động đóng 1% quỹ tiền lương tháng của những người lao động đang tham gia bảo hiểm thất nghiệp; Người lao động đóng 1% tiền lương tháng.

Mời bạn xem thêm

Khuyến nghị

Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật dân sự đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Quỹ bảo hiểm thất nghiệp là gì?” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và nhu cầu của quý khách hàng về sử dụng dịch vụ liên quan tới tư vấn pháp lý về chi phí hợp thửa đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Lệ phí sang tên xe máy là bao nhiêu?

Lệ phí sang tên xe máy được quy định như sau:
50.000 đồng/lần/xe đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký kèm biển số
30.000 đồng/lần/xe đối với trường hợp cấp lại giấy đăng ký không kèm biển số

Chủ xe có trách nhiệm gì đến việc sang tên xe không cần chủ cũ?

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe thì tổ chức, cá nhân mua, được điều chuyển, cho, tặng, được phân bổ, thừa kế xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục cấp đăng ký, biển số.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm