Xin chào Luật sư, Tôi là Hồng ở Yên Bái. Gia đình tôi có một mảnh đất dùng để trồng cây ăn quả. Năm 2007 người em họ con nhà bác có đến và xin gia đình tôi được xây một cái lán nhỏ trên mảnh đất này để ở cũng như phụ giúp gia đình tôi trông nom. Bố mẹ tôi có đồng ý, nhưng đến năm ngoái nhà tôi muốn bán mảnh vườn đó đi và có nói người em họ chuyển đi khi vực khác nhưng người này không đồng ý. Bố mẹ tôi có làm đơn kiện lên Tòa và được yêu cầu đóng tạm ứng án phí. Luật sư cho tôi hỏi cách tính tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm như thế nào? Tôi xin cảm ơn.
Cảm ơn câu hỏi của bạn. Vấn đề của bạn sẽ được chúng tôi giải đáo qua bài viết “Cách tính tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm?” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Án phí là gì?
Để một vụ án có thể được đưa ra xét xử thì cần qua rất nhiều bước khác nhau. Vì việc xét xử bạn nhìn thấy đã là những bước cuối của một vụ án. Đầu tiên để một vụ án được đưa ra xét xử thì cần trải qua việc kiểm tra hồ sơ chứng cứ. Sau khi xác định bên nguyên đơn đủ điều kiện cũng như vụ việc đủ điều kiện được đưa ra xét xử thì cơ quan xét xử dân sự sẽ đưa vụ án ra thảo luận và tính toán những chi phí ban đầu các bên phải nộp để vụ án được đưa ra xét xử. Khoản phí này được gọi là án phí.
Án phí là khoản chi phí về xét xử một vụ án mà đương sự phải nộp trong mỗi vụ án do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính… Theo quy định của điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 326, án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động. Ngoài ra, án phí dân sự còn được tính trong trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự (khoản 1 Điều 21 Nghị quyết số 326). Mức án phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326.
Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước. Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tuỳ theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm, phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử.
Tòa án phải quyết định và ghi vào bản án các vấn đề về án phí mức phải nộp, người phải chịu án phí.
Án phí được hiểu trong tiếng Anh là Court fees.
Tại Điều 8 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH có quy định giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí:
“1. Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự từ điểm a đến điểm đ khoản này như sau:
a) Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;
c) Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;
d) Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;
đ) Trường hợp không thể căn cứ vào các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.
2. Trường hợp một trong các cơ sở quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này đã xác định được giá trị tài sản để tính tiền tạm ứng án phí thì không xem xét đến các cơ sở tiếp theo.”
Cách tính tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm?
Như câu chuyện bạn chia sẻ ở trên thì nhà bạn muốn khởi kiện người em họ đối với hành vi chiếm hữu tài sản trái phép ở đây là mảnh vườn được nhà bạn cho mượn để làm nhà ở tạm từ năm 2007. Ở đây trước khi nghĩ đến vấn đề khởi kiện bạn nên làm rõ một số vấn đề. Đầu tiên mảnh đất này gia đình bạn cho người em họ ở nhờ có thu phí hay không thu phí. Nếu có thu phí thì mối quan hệ giữa hai bên bây giờ là mối quan hệ giữa bên thuê và bên cho thuê. Tiếp đó là gia đình bạn đã thông báo cho người em họ kia mấy lần và bằng hình thức nào. Nếu gia đình bạn đã thông báo nhiều lần và cho mượn miễn phí thì hãy tham khảo bảng án phí dưới đây của chúng tôi.
Theo danh mục án phí tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức thu các loại án phí được quy định như sau:
STT | Tên án phí | Mức thu |
I | Án phí hình sự | |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
II | Án phí dân sự | |
1 | Án phí dân sự sơ thẩm | |
1.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhânvà gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
1.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thươngmại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
1.3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhânvà gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giátrị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tàisản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trịtài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
1.4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thươngmại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên400.000.000 đồng đến800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồngđến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
1.5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt2.000.000.000 đồng |
2 | Án phí dân sự phúc thẩm | |
2.1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân vàgia đình, lao động | 300.000 đồng |
2.2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
III | Án phí hành chính | |
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |
Xem qua>>
Rút đơn ly hôn có được hoàn lại tiền tạm ứng án phí ?
Quy định về tạm ứng án phí
Khi bạn tính được mức án phí bạn phải chịu khi muốn khởi kiện vụ việc thì bạn cần nộp đơn khởi kiện dân sự đến cơ quan Toà án có bất động sản của gia đình bạn. Tiếp đó là đợi tòa án đưa ra quyết định chấp thuận việc khởi kiện này. Khi đó Tòa Án sẽ đưa kèm một thông báo tạm ứng án phí phải nộp đối với vụ kiện này. Hãy chú ý những mốc thời gian này nếu không muốn vụ án khởi kiện của gia đình bạn bị kéo dài hơn dự kiến. Về những quy định của việc tạm ứng án phí hãy tham khảo những thông tin dưới đây của chúng tôi.
Tại Điều 7 của Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH có quy định về nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí trong vụ án hình sự:
”1. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
2. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch. Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch.
Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.
3. Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm.
4. Đối với vụ án dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức tạm ứng án phí bằng 50% mức tạm ứng án phí quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.
5. Mức tạm ứng lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
6. Mức tạm ứng lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự bằng mức lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự.”
Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án, trừ trường hợp không phải nộp hoặc được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, án phí, lệ phí Tòa án theo quy định của Nghị quyết này.
Mời bạn xem thêm
- Đặc trưng pháp lý của hợp đồng bảo hiểm chuẩn quy định 2023
- Cách tính phí bảo hiểm rủi ro trong bảo hiểm nhân thọ
- Hợp đồng môi giới tiền tệ chuẩn quy định
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của LSX, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề luật dân sự đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Cách tính tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm?” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc hay nhu cầu dịch vụ của quý khách hàng liên quan tới làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102
Câu hỏi thường gặp
Án phí có nhiều loại như án phí hình sự, án phí dân sự, án phí kinh tế, án phí lao động, án phí hành chính… Theo quy định của điểm b khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 326, án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động. Ngoài ra, án phí dân sự còn được tính trong trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự (khoản 1 Điều 21 Nghị quyết số 326). Mức án phí Tòa án được quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326.
Đây là số tiền thu theo quy định của pháp luật trong mỗi vụ án mà tòa án giải quyết để nộp vào ngân sách nhà nước nhằm bù đắp lại chi phí của nhà nước. Pháp luật quy định mức án phí đối với từng loại án tuỳ theo cấp xét xử sơ thẩm, sơ thẩm đồng thời chung thẩm, phúc thẩm quy định người phải chịu án phí, người được miễn, được giảm và nộp tạm ứng án phí trước khi vụ án được đưa ra xét xử.
Tại Điều 8 của Nghị quyết 326/2016/UBTVQH có quy định giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí:
“1. Giá tài sản làm cơ sở thu tạm ứng án phí được ưu tiên áp dụng theo thứ tự từ điểm a đến điểm đ khoản này như sau:
a) Giá do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định;
b) Giá do doanh nghiệp thẩm định giá cung cấp;
c) Giá trên tài liệu gửi kèm hồ sơ giải quyết vụ án;
d) Giá thị trường tại thời điểm và địa điểm xác định giá tài sản;
đ) Trường hợp không thể căn cứ vào các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều này để xác định giá trị tài sản tranh chấp thì Tòa án gửi văn bản đề nghị cơ quan tài chính cùng cấp có ý kiến về việc xác định giá tài sản. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài chính phải có ý kiến trả lời về việc xác định giá trị tài sản. Hết thời hạn này mà Tòa án không nhận được văn bản trả lời của cơ quan tài chính cùng cấp thì Tòa án ấn định mức tạm ứng án phí.