Hợp đồng môi giới tiền tệ chuẩn quy định

bởi Hương Giang
Hợp đồng môi giới tiền tệ

Tiền tệ được coi là phương tiện thanh toán dùng để trao đổi hàng hóa hay dịch vụ, và được chấp nhận tại những khu vực nhất định hay giữa các nhóm người cụ thể. Trong thời buổi hiện nay, hoạt động môi giới tiền tệ và các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng môi giới tiền tệ ngày càng nhiều được người quan tâm. Vậy theo quy định, Hợp đồng môi giới tiền tệ gồm những nội dung cơ bản nào? Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ là gì? Quy định về nguyên tắc môi giới tiền tệ như thế nào? Nhằm giúp quý bạn đọc hiểu rõ hơn về vấn đề này, LSX cung cấp các quy định liên quan qua bài viết sau.

Môi giới tiền tệ là gì?

Thị trường tiền tệ Việt Nam đã được hình thành và từng bước hoàn thiện gắn liền với tiến trình đổi mới và phát triển nền kinh tế đất nước. Một trong những hoạt động trung gian mới nổi gần đây đó chính là môi giới tiền tệ. Vậy cụ thể, pháp luật định nghĩa khái niệm Môi giới tiền tệ là gì, chúng ta hãy cùng làm rõ nhé:

Căn cứ quy định Điều 3 Thông tư 17/2016/TT-NHNN quy định như sau:

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

  1. Môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Điều 5 Thông tư này giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính khác.
  2. Tổ chức tài chính khác là tổ chức tài chính được xác định theo quy định của Luật Phòng, chống rửa tiền.
  3. Phí môi giới tiền tệ là số tiền khách hàng phải trả cho bên môi giới để được cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ.
    Như vậy, môi giới tiền tệ là việc làm trung gian có thu phí môi giới để thu xếp thực hiện các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tài chính khác.
Hợp đồng môi giới tiền tệ
Hợp đồng môi giới tiền tệ

Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ

Loại hình công ty môi giới tiền tệ hiểu một cách nôm na là người đứng ra làm trung gian giữa đối tượng thừa vốn và đối tượng cần vốn để họ tìm đến với nhau.  Cũng giống như các hoạt động môi giới khác, để duy trì hoạt động, bên môi giới tiền tệ sẽ thu một khoản kinh phí nhất định. Vậy phương thức thực hiện môi giới tiền tệ hiện nay được quy định thế nào, bạn đọc hãy cùng tìm hiểu nhé:

Căn cứ quy định Điều 6 Thông tư 17/2016/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 6. Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ

Bên môi giới có thể thực hiện hoạt động môi giới tiền tệ thông qua giao dịch trực tiếp hoặc gián tiếp qua mạng máy vi tính và/hoặc điện thoại với khách hàng, hoặc các phương thức khác do các bên thỏa thuận phù hợp với Điều kiện của các bên, tuân thủ quy định của pháp luật.

Hợp đồng môi giới tiền tệ chuẩn quy định

Trên thực tế hiện nay, nhu cầu vay vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của tổ chức, cá nhân là rất lớn. Mặc dù hoạt động cho vay của các ngân hàng đã ngày một thông thoáng hơn, nhưng không phải bất cứ lúc nào cần vốn, các tổ chức, cá nhân đều có thể tiếp cận được nguồn vốn này. Do đó hoạt động môi giới tiền tệ được cho ra đời. Vậy hợp đồng môi giới tiền tệ gồm những nội dung cơ bản nào, chúng ta hãy cùng làm rõ nhé:

Nội dung hợp đồng môi giới tiền tệ được quy định tại Điều 7 Thông tư 17/2016/TT-NHNN quy định hoạt động mô giới tiền tệ của ngân hàng thương, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, theo đó:

Bên môi giới và khách hàng ký hợp đồng môi giới tiền tệ trên cơ sở thỏa thuận của các bên, phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Thông tin về bên môi giới, khách hàng.

2. Phương thức thực hiện môi giới tiền tệ.

3. Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác có liên quan (nếu có).

4. Phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán.

5. Quyền, nghĩa vụ của các bên.

6. Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng.

7. Quy định về xử lý tranh chấp.

8. Hiệu lực của hợp đồng.

9. Các thỏa thuận khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng môi giới tiền tệ
Hợp đồng môi giới tiền tệ

Quy định về nguyên tắc môi giới tiền tệ

Hoạt động môi giới tiền tệ đã và đang trở nên phổ biến đối với nhiều cá nhân, tổ chức trong xã hội hiện nay vì nhu cầu vay vốn ngày càng tăng cao. Theo đó, việc môi giới tiền tệ phải tuân thủ các nguyên tắc theo quy định của pháp luật. Vậy cụ thể theo quy định, nguyên tắc môi giới tiền tệ hiện nay là gì, chúng ta hãy cùng tìm hiểu nhé:

Căn cứ quy định Điều 4 Thông tư 17/2016/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 4. Nguyên tắc môi giới tiền tệ

1. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải ban hành quy định nội bộ về hoạt động môi giới tiền tệ phù hợp với quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan, trong đó phải bao gồm tối thiểu các nội dung sau: quy trình, thủ tục thực hiện môi giới tiền tệ; phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của những người liên quan đến hoạt động môi giới tiền tệ; quản lý rủi ro đối với hoạt động môi giới tiền tệ.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế quy định nội bộ về hoạt động môi giới tiền tệ, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) quy định nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

2. Việc thực hiện môi giới tiền tệ phải tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật khác có liên quan.

3. Có ít nhất một bên khách hàng được môi giới tiền tệ là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.

4. Đảm bảo trung thực, khách quan, vì lợi ích hợp pháp của khách hàng:

a) Thông tin về giao dịch được môi giới tiền tệ và thông tin khác được khách hàng cho phép cung cấp phải được phản ánh đầy đủ, chính xác;

b) Không được cung cấp thông tin sai lệch hoặc can thiệp dưới mọi hình thức nhằm làm sai lệch thông tin dẫn đến khách hàng đánh giá không chính xác về giao dịch được môi giới tiền tệ và/hoặc ảnh hưởng tới lợi ích hợp pháp của khách hàng;

5. Không cung cấp thông tin liên quan đến khách hàng và giao dịch được môi giới tiền tệ cho bên thứ ba, trừ trường hợp có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc được sự chấp thuận của khách hàng.

6. Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được đồng thời vừa là bên môi giới, vừa là một bên thực hiện giao dịch được môi giới tiền tệ với khách hàng.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Hợp đồng môi giới tiền tệ” đã được LSX giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty LSX chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc và nhu cầu của quý khách hàng về sử dụng dịch vụ liên quan tới tư vấn pháp lý. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Phạm vi môi giới tiền tệ là gì?

Ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được cung ứng dịch vụ môi giới tiền tệ đối với các hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước.

Phí môi giới tiền tệ được quy định thế nào?

Phí môi giới tiền tệ và các chi phí khác có liên quan do bên môi giới và khách hàng thỏa thuận.

5/5 - (1 bình chọn)

Liên hệ để được hỗ trợ tốt nhất

Có thể bạn quan tâm