Xin chào Luật sư, tôi ở Quảng Ninh và đợt thi tuyển công chức vừa rồi tôi có trúng tuyển vào công chức thuế tại địa phương. Tôi có tìm hiểu những quy định xoay quanh công chức thuế nhưng còn những quy định liên quan đến bảng lương cũng như cách tính lương của công chức thuế khiến tôi khá thắc mắc. Vì như tôi thấy lương của công chức sẽ được tính theo bậc và nhân theo công thức riêng. Mong được Luật sư tư vấn và giải đáp về cách tính lương công chức thuế năm 2023. Tôi xin chân thành cảm ơn.
Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi. Vấn đề của bạn sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Cách tính lương công chức thuế 2023” dưới đây.
Căn cứ pháp lý
Thế nào công chức thuế ?
Công chức là một chức danh của những người làm việc trong bộ máy nhà nước với những chức vụ chuyên biệt nhất định. Công chức thuế là những người công chức thuế hoạt động trong lĩnh vực thuế quan. Như chúng ta thấy thường ngày các lĩnh vực trong đời sống của chúng ta đề có sự liên quan đến thuế. Và việc thu thuế luôn là một trong những nhiệm vụ được ưu tiên vì thuế là nguồn thu chính để phát triển cũng như duy trì bộ máy nhà nước. Nhiều người trước khi thi công chức thuế đã có thời gian hoạt động là viên chức sau đó mới được chuyển từ viên chức sang công chức .
Công chức thuế là những cán bộ công chức làm việc trong lĩnh vực thuế của nhà nước, được bổ nhiệm và có chức danh, quyền hạn, nhiệm vụ nhất định để thực hiện các hoạt động liên quan đến thu thuế, kiểm soát và quản lý ngân sách nhà nước. Các công chức thuế có nhiệm vụ thu thuế đầy đủ, chính xác và đúng hạn từ các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh trên địa bàn, đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước phát triển bền vững và thực hiện nhiệm vụ xã hội của nhà nước. Công chức thuế còn có trách nhiệm cung cấp thông tin, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan đến lĩnh vực thuế cho các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh và cộng đồng
Các chức danh công chức thuế hiện nay bao gồm:
– Kiểm tra viên cao cấp thuế có mã số ngạch là 06.036: có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên phù hợp với công việ, có bằng tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị, có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với ngạch công chức tươn đương, nắm vững chiến lược phát triển tài chính, nắm vững đường lối chiến lược, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của nhà nước liên quan đến thuế, hiểu biết sâu sắc về luật quản lý thuế, pháp luật về thuế, có năng lực tổ chức, chỉ đại, hướng dẫn quản lý thuế, có năng lực đề xuất, chủ trì xây dựng các dự án luật, pháp lệnh trong lĩn vực thuế, có kỹ năng thu thập và xử lý thông tin, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng ngoại ngữ.
– Kiểm tra viên chính thuế có mã số ngạch là 06.037: có bằng tốt nghiệp đại học trở lên liên quan đến thuế, có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng quản lý nhà nước, nắm vững các quy định của pháp luật và các chế độ chính sách liên quan đến thuế, nắm rõ quy trình xây dựng các phương án và kế hoạch được giao, nắm vững những vấn đề cơ bản về kế toán doanh nghiệp, có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và ngoại ngữ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ và kiến thức chuyên sâu
– Kiểm tra viên thuế có mã số ngạch là 06.038
– Kiểm tra viên trung cấp thuế có mã số ngạch là 06.039: có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên phù hợp với công việc, nắm được nội dung cơ bản về pháp luật thuế, nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục và quy trình nghiệp vụ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về thuế, có kỹ năng phối hợp trong công tác, sử dụng thành tạo tin học văn phòng
– Nhân viên thuế có mã số ngạch là 06.040: có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nắm được kiến thức về thuế, nắm được tình hình kinh tế xã hội ở địa bàn, nắm được nội dung quy trình nghiệp vụ quản lý thuế, có kỹ năng đọc hiểu và soạn thảo văn bản hành chính
Theo đó, để trở thành một công chức thuế cần phải đáp ứng một số tiêu chuẩn, không chỉ đòi hỏi kiến thức chuyên môn về thuế mà còn cần tuân thủ một số tiêu chuẩn chung về phẩm chất. Điều này đảm bảo rằng công chức thuế sẽ có những đức tính và hành vi đúng đắn, đáp ứng được nhu cầu của xã hội và của nhân dân. cụ thể:
– Nắm vứng chủ trương, đường lối của Đảng, trung thành với Tổ quốc, Đảng và Nhà nước, bảo vệ lợi ích của Tổ quốc và của nhân dân
– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo đúng quy định của pháp luật, nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên, tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương, trật tự hành chính và là tấm gương gương mẫu trong việc thực hiện nội quy, quy chế của cơ quan
– Đảm bảo lối sống và sinh hoạt lành mạnh, đoàn kết, khiêm tốn, cần cù, kiệm lời, liên chính, chí công vô tư, không lợi dụng việc công để mưu cầu lợi ích cá nhân và không tham nhũng, lãng phí và tiêu cực
– Tận tụy, liên khiết, trung thực, có trách nhiệm, khách quan, công tâm, có thái độ đúng mực và xử sự văn hóa trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ và chuẩn mực trong giao tiếp, phục vụ nhân dân
– Thường xuyên có ý thức học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất, trình độ và năng lực
Tất cả những tiêu chuẩn này đều đòi hỏi sự cẩn trọng, tỉ mỉ và đạo đức từ các công chức thuế, giúp họ có thể đảm bảo sự tin tưởng và tôn trọng từ phía xã hội và nhân dân.
Cách tính lương công chức thuế 2023
Về vấn đề của bạn là cách tính lương công chức thuế hiện nay như thế nào thì hiện nay công chức thuế có nhiều sự khác biệt trong cách tính lương. Vì là những người hoạt động trong bộ máy nhà nước nên cách tính lương đối với công chức thuế liên quan rất nhiều đến bậc lương, hệ số lương và mức lương cơ sở áp dụng. Đối với những thời điểm có mức lương cơ sở cao thì mức lương của cán bộ công chức thuế cũng có những sự điều chỉnh tăng và ngược lại.
Để tính lương cho công chức thuế, có quy định cụ thể tại Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC. Theo đó, lương công chức thuế được tính bằng công thức sau:
Lương công chức thuế = Hệ số x Lương cơ sở
Hệ số lương áp dụng bảng lương được ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP. Để tính lương, ta sẽ nhân hệ số lương với lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP. Tuy nhiên cần lưu ý rằng Quốc hội đã thông qua dự toán ngân sách nhà nước năm 2023 vào ngày 11 tháng 11 năm 2022. Theo đó, lương cơ sở sẽ tăng từ 1,49 triệu đồng mỗi tháng lên 1,8 triệu đồng mỗi tháng bắt đầu từ ngày 01 tháng 7 năm 2023.
Vì vậy, khi tính lương cho công chức thuế từ thời điểm 1/7/2023 trở đi, sẽ nhân hệ số lương với lương cơ sở mới là 1,8 triệu đồng.
Bảng lương và hệ số lương của công chức Thuế mới năm 2023
Để bạn đọc có cái nhìn rõ hơn về cách tính lương cũng như hệ số lương cua những công chức thuế khi có sự điều chỉnh thay đổi mức lương cơ sở từ năm 2023 mời bạn tham khảo những thông tin dưới đây của chúng tôi về bốn chức vụ của công chức thuế. Đầu tiên là bảng lương của công chức thuế ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế, được áp dụng hệ số lương công chức loại A3 (Đây là công chức thuế có mức lương cao nhất hiện nay):
* Bảng lương của công chức thuế ngạch Kiểm tra viên cao cấp thuế, được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm A3.1:
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 6.20 | 9,238,0 | 11,160,0 |
Bậc 2 | 6.59 | 9,774,4 | 11,808,0 |
Bậc 3 | 6.92 | 10,310,8 | 12,456,0 |
Bậc 4 | 7.28 | 10,847,2 | 13,104,0 |
Bậc 5 | 7.64 | 11,383,6 | 13,752,0 |
Bậc 6 | 8.00 | 11,920,0 | 14,400,0 |
* Bảng lương của công chức thuế ngạch Kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm A2.1:
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 4,40 | 6,556,0 | 7,920,0 |
Bậc 2 | 4,74 | 7,062,6 | 8,532,0 |
Bậc 3 | 5,08 | 7,569,2 | 9,144,0 |
Bậc 4 | 5,42 | 8,075,8 | 9,756,0 |
Bậc 5 | 5,76 | 8,582,4 | 10,368,0 |
Bậc 6 | 6,10 | 9,089,0 | 10,980,0 |
Bậc 7 | 6,44 | 8,595,6 | 11,592,0 |
Bậc 8 | 6,78 | 10,102,2 | 12,204,0 |
* Bảng lương của công chức thuế ngạch Kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1:
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,34 | 3,486,6 | 4,212,0 |
Bậc 2 | 2,67 | 3,978,3 | 4,806,0 |
Bậc 3 | 3,00 | 4,470,0 | 5,400,0 |
Bậc 4 | 3,33 | 4,961,7 | 5,994,0 |
Bậc 5 | 3,66 | 5,453,4 | 6,588,0 |
Bậc 6 | 3,99 | 5,945,1 | 7,182,0 |
Bậc 7 | 4,32 | 6,436,8 | 7,776,0 |
Bậc 8 | 4,65 | 6,928,5 | 8,370,0 |
Bậc 9 | 4,98 | 7,420,2 | 8,964,0 |
* Bảng lương của công chức thuế ngạch Kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ só lương công chức loại A0:
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/06/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 2,10 | 3,129,0 | 3,780,0 |
Bậc 2 | 2,41 | 3,590,9 | 4,338,0 |
Bậc 3 | 2,72 | 4,052,8 | 4,896,0 |
Bậc 4 | 3,03 | 4,514,7 | 5,454,0 |
Bậc 5 | 3,34 | 4,976,6 | 6,012,0 |
Bậc 6 | 3,65 | 5,438,5 | 6,570,0 |
Bậc 7 | 3,96 | 5,900,4 | 7,128,0 |
Bậc 8 | 4,27 | 6,362,3 | 7,686,0 |
Bậc 9 | 4,58 | 6,824,2 | 8,244,0 |
Bậc 10 | 4,89 | 7,286,1 | 8,802,0 |
* Bảng lương của công chức thuế ngạch Nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B:
Nhóm | Hệ số lương | Mức lương đến 30/6/2023 | Mức lương từ 01/7/2023 |
Bậc 1 | 1,86 | 2,771,4 | 3,348,0 |
Bậc 2 | 2,06 | 3,069,4 | 3,708,0 |
Bậc 3 | 2,26 | 3,367,4 | 4,068,0 |
Bậc 4 | 2,46 | 3,665,4 | 4,428,0 |
Bậc 5 | 2,66 | 3,963,4 | 4,788,0 |
Bậc 6 | 2,86 | 4,261,4 | 5,148,0 |
Bậc 7 | 3,06 | 4,559,4 | 5,508,0 |
Bậc 8 | 3,26 | 4,857,4 | 5,868,0 |
Bậc 9 | 3,46 | 5,364,0 | 6,228,0 |
Bậc 10 | 3,66 | 5,453,4 | 6,588,0 |
Bậc 11 | 3,86 | 5,751,4 | 6,948,0 |
Bậc 12 | 4,06 | 6,059,4 | 7,308,0 |
Mời bạn xem thêm
- Tiêu chuẩn bầu Trưởng Ban công tác Mặt trận như thế nào?
- Cách tính phần trăm giảm giá khi mua hàng Black Friday cuối năm
- Thời hạn chia tài sản sau ly hôn là bao lâu?
Khuyến nghị
Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của LSX, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề quyết toán thuế đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.
Thông tin liên hệ
LSX đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Cách tính lương công chức thuế 2023”. Ngoài ra, chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến trích lục ghi chú kết hôn. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833.102.102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 29/2022/TT-BTC có quy định về các chức danh của công chức thuế như sau:
Kiểm tra viên cao cấp thuế Mã số ngạch: 06.036
Kiểm tra viên chính thuế Mã số ngạch: 06.037
Kiểm tra viên thuế Mã số ngạch: 06.038
Kiểm tra viên trung cấp thuế Mã số ngạch: 06.039
Nhân viên thuế Mã số ngạch: 06.040
Công chức thuế đang được áp dụng hệ số lương như sau:
– Ngạch kiểm tra viên cao cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
– Ngạch kiểm tra viên chính thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
– Ngạch kiểm tra viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
– Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
– Ngạch nhân viên thuế được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.