Hiện nay khi hai bên tham gia giao kết hợp đồng cùng hợp tác với nhau trên các phương diện thì hợp đồng đó thường được gọi là hợp đồng kinh tế. Hiện nay chưa có quy định cụ thể về hợp đồng kinh tế. Có thể hiểu là hợp đồng kinh tế là thoả thuận về mặt kinh tế của các bên để đạt được một thoả thuận nào đó về mặt kinh tế. Thoả thuận này có thể là hàng hoá hoặc dịch vụ. Vậy việc chấm dứt hợp đồng kinh tế chính là chấm dứt thoả thuận kinh tế của các bên. Chấm dứt hợp đồng kinh tế như thế nào? Mời bạn tham khảo bài viết “Chấm dứt hợp đồng kinh tế như thế nào? ” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin cần thiết về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
- Luật Thương mại 2005
- Bộ Luật dân sự 2015
Hợp đồng kinh tế là gì?
Trước khi tìm hiểu thế nào được coi là chấm dứt hợp đồng kinh tế thì chúng ta cần hiểu được hợp đồng kinh tế là gì? Hợp đồng kinh tế là thoả thuận giữa hai bên trên phương diện kinh tế. Hợp đồng này sẽ có rất nhiều dạng khác nhau tuỳ thuộc vào nhu cầu và mục đích của người giao kết hợp đồng.
Pháp luật hiện hành không có khái niệm cụ thể về Hợp đồng kinh tế, dựa vào những quy định pháp luật về kinh tế ta có thể hiểu hợp đồng kinh tế là sự thỏa thuận bằng văn bản, tài liệu giao dịch giữa các bên ký kết về việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.
Các bên căn cứ vào các cơ sở sau khi muốn chấm dứt hợp đồng kinh tế:
– Chấm dứt theo thỏa thuận các bên
– Căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng để thông báo chấm dứt
– Chấm dứt hợp đồng do hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng
– Có hành vi vi phạm căn cứ theo quy định của Luật Thương mại 2005, Bộ Luật dân sự 2015 để chấm dứt hợp đồng,…
Chấm dứt hợp đồng kinh tế như thế nào?
Chấm dứt hợp đồng kinh tế là khi một trong hai bên không còn muốn tiếp tục thực hiện theo hợp đồng kinh tế trước đó đã thoả thuận. Việc chấm dứt hợp đồng kinh tế này có thể đúng luật hoặc sai luật tuỳ thuộc vào người chấm dứt thực hiện hành vi chấm dứt với những điều kiện nào.
Thông báo chấm dứt hợp đồng là văn bản thể hiện ý chí đơn phương của một bên về việc thông báo cho bên còn lại của hợp đồng để chắm dứt quan hệ giữa hai bên, đồng thời xử lý hậu quả của việc chấm dứt hợp đồng.
Thông thường mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng các nội dung cơ bản sau:
– Thông tin các bên hợp đồng
– Bối cảnh quan hệ giữa các bên
– Lý do chấm dứt hợp đồng trong đó nêu cụ thể hành vi vi phạm hợp đồng
– Cơ sở và quyết định đơn phương chấm dứt hợp đồng
– Thời hạn hiệu lực của việc chấm dứt hợp đồng (theo quy định là sau khi bên kia nhận được thông báo)
– Xử lý hậu quả, yêu cầu bồi thường thiệt hại (nếu có)
– Các nội dung khác
– Chữ ký và con dấu của bên phát hành thông báo
– Tài liệu đính kém.
>> Xem thêm: Dịch vụ khởi kiện chồng ngoại tình
Mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế trước thời hạn.
Khi chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hạn, bạn cần có thông báo tới bên còn lại về vấn đề này. Việc thông báo cần đảm bảo được những yếu tố dưới đây:
Nội dung của mẫu thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hạn bao gồm các nội dung như sau:
– Về hình thức: Đảm bảo đầy đủ các thông tin về quốc hiệu, tiêu ngữ, ngày tháng năm và tên mẫu thông báo.
– Về nội dung:
+ Nêu căn cứ để viết thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hết. Thông thường bao gồm: Căn cứ theo quy định của pháp luật tại điều, khoản, điểm nào của luật nào; căn cứ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
+ Ghi chính xác, chi tiết và cụ thể thông tin của đối tác tham gia ký kết hợp đồng mà bạn muốn thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hạn, bao gồm tên tổ chức với chủ thể là tổ chức/ họ tên cá nhân, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế, đại diện theo pháp luật,…
+ Lý do viết thông báo chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hạn. Lý do đưa ra phải đảm bảo việc chấm dứt hợp đồng kinh tế trước hạn của bạn quy định của pháp luật và thỏa thuận mà hai bên đã kí kết trong hợp đồng kinh tế trước đó đã ký kết.
+ Yêu cầu phối hợp thực hiện các công việc nhằm hoàn tất thủ tục chấm dứt hợp đồng,…
+ Chữ ký và họ tên của người lập thông báo, có thể kèm theo con dấu của doanh nghiệp.
Mời bạn xem thêm
- Mức thuế kinh doanh hộ gia đình 2024
- Xử lý hóa đơn không hợp lệ bị sai nội dung hàng hoá?
- Hướng dẫn đăng ký xe online 2024
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Khi nào được nhận tiền thai sản khi sinh con?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
– Khi hợp đồng bị hủy bỏ thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết, các bên không phải thực hiện nghĩa vụ đã thỏa thuận, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp.
+ Các bên phải hoàn trả cho nhau những gì đã nhận sau khi trừ chi phí hợp lý trong thực hiện hợp đồng và chi phí bảo quản, phát triển tài sản.
+ Việc hoàn trả được thực hiện bằng hiện vật. Trường hợp không hoàn trả được bằng hiện vật thì được trị giá thành tiền để hoàn trả.
+ Trường hợp các bên cùng có nghĩa vụ hoàn trả thì việc hoàn trả phải được thực hiện cùng một thời điểm, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
– Khi hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện thì hợp đồng chấm dứt kể từ thời điểm bên kia nhận được thông báo chấm dứt. Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ, trừ thỏa thuận về phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và thỏa thuận về giải quyết tranh chấp. Bên đã thực hiện nghĩa vụ có quyền yêu cầu bên kia thanh toàn phần nghĩa vụ đã thực hiện.
Hiện nay, có các loại hợp đồng kinh tế chúng ta thường thấy trong các hoạt động sản xuất, kinh doanh, thương mại như:
– Hợp đồng mua bán hàng hóa;
– Hợp đồng kinh tế song ngữ;
– Hợp đồng kinh tế bằng tiếng anh;
– Hợp đồng kinh tế xây dựng;
– Hợp đồng kinh tế thương mại;
– Hợp đồng dịch vụ;
– Hợp đồng trong các hoạt động đầu tư như: Hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– Hợp đồng liên doanh liên kết;
– Hợp đồng thương mại đặc thù như hợp đồng thi công thiết kế nhà ở, hợp đồng giao nhận thầu xây dựng…