Hiện nay việc kinh doanh các sản phẩm, dịch vụ đều cần phải có sự cấp phép và kiểm tra của các cơ quan nhà nước. Điều này đảm bảo môi trường minh bạch, lành mạnh trong kinh doanh cũng như đảm bảo quyền lợi của những người làm kinh doanh. Nhưng không phải ai cũng biết điều này khi bắt đầu kinh doanh. Nhiều người khi kinh doanh thường nghĩ việc kinh doanh này nhỏ lẻ và không cần đăng ký. Vậy những trường hợp này sẽ bị xử lý như thế nào? Mời bạn đón đọc bài viết “Xử phạt không có giấy phép kinh doanh như thế nào? ” dưới đây của LSX để có thêm những thông tin cần thiết về vấn đề này.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP
Đăng ký kinh doanh là gì?
Đăng ký kinh doanh là hoạt động đầu tiên của các doanh nghiệp cần làm khi muốn mở một cơ sở kinh doanh nào đó. Đây được coi như là hình thức doanh nghiệp thông báo với cơ quan nhà nước về việc thành lập của mình. Những quy định cụ thể về khái niệm đăng ký kinh doanh hãy tham khảo bài viết dưới đây.
Đăng ký kinh doanh là việc các chủ thể được phép hoạt động kinh doanh nộp hồ sơ đăng ký hoạt động đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được cấp phép cho hoạt động kinh doanh của mình theo quy định pháp luật (một cách hợp pháp). Hay nói cách khác đăn ký kinh doanh là sự ghi nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động kinh doanh của chủ thể kinh doanh.
Như vậy, thông qua hoạt động đăng ký kinh doanh của các chủ thể kinh doanh nhà nước thể hiện vai trò quản lý nhà nước của mình.
Ví dụ: Cá nhân đăng ký cấp giấy phép hoạt động đối với hộ kinh doanh cá thể tại văn phòng đăng ký kinh doanh thuộc UBND quận/huyện nơi cá nhân đó sinh sống. Hay, 3 cá nhân cùng góp vốn thành lập công ty cổ phần và đăng ký hoạt động kinh doanh (thành lập công ty cổ phần) tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh/thành phố nơi công ty đó dự định mở, đăng ký trụ sở hoạt động.
>> Xem thêm: Mẫu thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn
Kinh doanh trong trường hợp nào phải có giấy phép?
Có một số ngành kinh doanh nhất định không cần có giấy phép khi thực hiện kinh doanh. Vậy đó là những ngành kinh doanh nào? Và việc kinh doanh không cần giấy phép có điều kiện gì kèm theo không? Mời bạn tham khảo thông tin dưới đây của chúng tôi để có thêm những thông tin cần thiết.
Theo quy định tại Điều 7 Luật Thương mại năm 2005, thương nhân có nghĩa vụ đăng ký kinh doanh theo quy định. Nếu chưa đăng ký thì vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình.
Trong đó, thương nhân là cá nhân, tổ chức hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên, có đăng ký kinh doanh, hoạt động trong các ngành nghề, địa bàn và các hình thức mà pháp luật không cấm.
Hiện nay, có nhiều hình thức kinh doanh như cá nhân kinh doanh, hợp tác xã, thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh cá thể… Nhưng mô hình kinh doanh phổ biến được nhiều người biết đến là thành lập doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể. Và nghĩa vụ đăng ký kinh doanh được quy định như sau:
– Doanh nghiệp phải thực hiện đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (khoản 2 Điều 8 Luật Doanh nghiệp).
– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối, người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến… không phải đăng ký kinh doanh trừ trường hợp kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện (khoản 2 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP).
– Cá nhân buôn bán rong, buôn bán vặt, buôn chuyến, đánh giày, bán vé số, sửa chữa xe, trông giữ xe, rửa xe, cắt tóc… không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh (khoản 1 Điều 3 nghị định 39/2007/NĐ-CP)…
Như vậy, ngoài những trường hợp nêu trên thì phải tiến hành đăng ký kinh doanh. Khi thực hiện đúng trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh, tổ chức, cá nhân sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp); Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (đối với hộ kinh doanh).
Xử phạt không có giấy phép kinh doanh như thế nào?
Khi bạn kinh doanh nhưng không có giấy phép thì có thể bị xử lý theo quy định. Vậy không có giấy phép kinh doanh sẽ bị xử phạt theo những mức nào? Có thể bị xử lý hình sự trong trường hợp này hay không?
Theo Nghị định 122/2021/NĐ-CP, các vi phạm về đăng ký kinh doanh sẽ bị phạt tiền theo các mức sau đây:
STT | Hành vi vi phạm | Mức phạt | Căn cứ |
1 | Kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không đăng ký | 50 – 100 triệu đồngBuộc đăng ký thành lập doanh nghiệp | Điểm a khoản 4 Điều 46 |
2 | Vẫn kinh doanh khi đã bị thu hồi giấy đăng ký doanh nghiệp hoặc bị yêu cầu tạm ngừng kinh doanh hoặc đình chỉ hoạt động | 50 – 100 triệu đồng | Điểm b khoản 4 Điều 46 |
3 | Vẫn kinh doanh ngành, nghề có điều kiện dù đã có yêu cầu tạm ngừng của cơ quan đăng ký kinh doanh | 15 – 20 triệu đồng | Điểm a khoản 2 Điều 48 |
4 | – Vẫn thành lập hộ kinh doanh dù không được quyền- Không đăng ký hộ kinh doanh dù thuộc trường hợp phải đăng ký | 05 – 10 triệu đồng | Điểm b, c khoản 1 Điều 62 |
5 | Tiếp tục kinh doanh ngành, nghề có điều kiện dù đã bị cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện yêu cầu tạm ngừng | 10 – 20 triệu đồng | Điểm b khoản 2 Điều 62 |
6 | Tiếp tục kinh doanh trước hạn đã thông báo nhưng không gửi thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký cấp huyện nơi đã đăng ký | 05 – 10 triệu đồng | Điểm c khoản 1 Điều 63 |
Tóm lại, kinh doanh không có giấy phép sẽ bị xử phạt hành chính theo các mức như trên. Hiện nay, thủ tục đăng ký kinh doanh cũng không quá phức tạp, tổ chức, cá nhân khi kinh doanh phải đăng ký doanh để không bị phạt tiền.
Mời bạn xem thêm
- Đăng ký logo bản quyền 2024
- Ghi nợ tiền sử dụng đất quá 5 năm phải làm như thế nào?
- Xử lý tài sản trên đất bị thu hồi như thế nào?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Xử phạt không có giấy phép kinh doanh như thế nào?“. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, LSX với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833.102.102
Câu hỏi thường gặp
Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ mang những ưu và nhược điểm khác nhau. Nhưng nhìn chung thì hồ sơ thành lập doanh nghiệp theo quy định sẽ bao gồm một số loại giấy tờ bắt buộc sau đây:
Giấy đề nghị đăng kí doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông, thành viên sáng lập;
Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
+ Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
+ Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cơ quan tiếp nhận hồ sơ
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã chuẩn bị tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh.
Thời hạn giải quyết hồ sơ
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.