Thông thường, thời hạn của thẻ tạm trú phụ thuộc vào mục đích nhập cảnh của người nước ngoài cũng như thời gian mà công ty, cá nhân mời bảo lãnh đề nghị xin. Trong trường hợp cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài với mục đích khác nhau thì thời hạn sử dụng có khác nhau không?Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?Căn cứ pháp lý
Căn cứ pháp lý
- Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 2019
- Thông tư 04/2015/TT-BCA về mẫu giấy tờ liên quan đến việc xuất nhập cảnh của người nước ngoài
- Thông tư 57/2020/TT-BCA sửa đổi Thông tư 04/2015/TT-BCA
- Thông tư số 31/2015/TT-BCA của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
- Nghị định 144/2021/NĐ-CP
Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu?
Thẻ tạm trú là loại thị thực Việt Nam đặc biệt, có hiệu lực thay cho giấy phép cư trú và có giá trị như một Visa. Tùy theo từng đối tượng có thời hạn từ 1 năm, 2 năm, 3 năm, 5 năm, tối đa 10 năm. Cụ thể như sau:
- Thẻ tạm trú có ký hiệu ĐT: Thời hạn tối đa 5 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3, LV1, LV2, LS, ĐT2 và DH: Thời hạn không quá 5 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu NN1, NN2, ĐT3 và TT: Thời hạn không quá 02 năm
- Thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ1, LĐ2 và PV1: Thời hạn không quá 02 năm
- Thẻ thạm trú có ký hiệu ĐT1: Thời hạn không quá 10 năm
Khi thẻ tạm trú cho người nước ngoài sắp hết hạn, nếu người ngoại quốc có kế hoạch tiếp tục lưu trú tại Việt Nam, bạn có thể làm thủ tục xin cấp mới thẻ tạm trú.
Thời hạn của một số thẻ tạm trú cho người nước ngoài ở Việt Nam hiện nay
Thẻ tạm trú thời hạn từ 1 năm đến 2 năm cấp cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, thân nhân của người lao động và phóng viên báo chí:
- Thẻ tạm trú LĐ1 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.”
- Thẻ tạm trú LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động
- Thẻ tạm trú PV1 – Cấp cho phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú TT: Cấp người thân bao bao gồm vợ, chồng, con của người nước ngoài; hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 3 năm cấp cho nhà đầu tư nhỏ và vừa, trưởng văn phòng đại diện các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam và thân nhân người người ngoài và thân nhân người Việt Nam:
- Thẻ tạm trú NN1: Cấp cho người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú NN2: Cấp cho người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam.
- Thẻ tạm trú ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng.
- Thẻ tạm trú TT – Cấp người thân là vợ, chồng, con của người nước ngoài đang làm việc tại Việt Nam và đã được cấp thẻ tạm trú hoặc người có nguồn gốc Việt Nam hoặc người được người thân là công dân Việt Nam bảo lãnh.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm cấp cho người nước ngoài:
- Thẻ tạm trú ĐT2 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định.
- Thẻ tạm trú NG3 – Cấp cho thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ.
- Thẻ tạm trú LV1 – Cấp cho người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thẻ tạm trú LV2 – Cấp cho người vào làm việc với các tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
- Thẻ tạm trú LS – Cấp cho luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam. Có giấy phép hành nghề do Bộ tư Pháp Việt Nam cấp
- Thẻ tạm trú DH – Cấp cho người vào thực tập, học tập.
- Thẻ tạm trú thăm thân (TT) cấp cho vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài thuộc các đối tượng nêu trên.
- Thẻ tạm trú thăm thân (TT) cấp cho người có nguồn gốc Việt Nam, có vợ, chồng, bố mẹ, ông bà … là công dân Việt Nam bảo lãnh.
Thẻ tạm trú có thời hạn từ 1 năm đến 10 năm cấp cấp cho nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vốn lớn vào Việt Nam:
- Thẻ thạm trú ĐT1 – Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định.
Lưu ý:
- Tùy từng trường hợp cụ thể mà Cơ quan xuất nhập cảnh sẽ xem xét cấp thẻ tạm trú với thời hạn tối đa hay một thời hạn phù hợp khi xét thấy việc xin cấp tối đa là không cần thiết;
- Thẻ tạm trú chỉ cấp cho người nước ngoài đang tạm trú trên lãnh thổ Việt Nam.
Sử dụng thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn có bị phạt tiền không?
Trong trường hợp người nước ngoài bị quá hạn thẻ tạm trú, sẽ bị xử phạt hành chính tùy theo từng lỗi vi phạm theo quy định tại Nghị định 144/2021/NĐ-CP như sau:
- Phạt tiền từ 500.000 đồng – 2 000 000 đồng nếu người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn dưới 16 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
- Phạt tiền từ 3 000 000 đồng – 5 000 000 đồng trong trường hợp người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 16 ngày đến dưới 30 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
- Phạt tiền từ 5 000 000 đồng – 10 000 000 đồng đối với trường hợp người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú ở Việt Nam quá thời hạn từ 30 ngày đến dưới 60 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép
- Phạt tiền từ 10 000 000 đồng – 15 000 000 đồng đối với trường hợp người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 60 ngày đến dưới 90 ngày mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép;
- Phạt tiền từ 15 000 000 đồng – 20 000 000 đồng đối với trường hợp người nước ngoài sử dụng chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú, thẻ tạm trú, không cấp đổi thẻ thường trú quá thời hạn từ 90 ngày trở lên mà không được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Nếu trong trường hợp thẻ tạm trú cho người nước ngoài hết hạn mà là thẻ giả thì sẽ bị phạt tiền cụ thể như sau:
- Phạt tiền từ 5 000 000 đồng – 10 000 000 đồng nếu người nước ngoài sử dụng hộ chiếu giả hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu giả, thẻ tạm trú giả để xuất nhập cảnh.
- Phạt tiền từ 30 000 000 đồng – 40 000 000 đồng nếu làm giả hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu, thẻ tạm trú, visa, thẻ thường trú hoặc dấu kiểm chứng.
*Lưu ý: Tùy vào từng trường hợp mà người nước ngoài sẽ bị xử phạt hành chính với số tiền tương đương. Trong trường hợp vi phạm nặng, bạn có thể sẽ bị buộc xuất cảnh khỏi lãnh thổ Việt Nam. Nghiêm trọng nhất là bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam tạm thời hoặc vĩnh viễn.
Liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật Sư X về việc Thẻ tạm trú cho người nước ngoài có thời hạn bao lâu. Quý khách hàng có nhu cầu muốn tìm hiểu thêm về mẫu đơn xin cấp lại hộ chiếu bị mất, hồ sơ xác nhận tình trạng hôn nhân, dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, bảo hiểm xã hội,…Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline: 0833.102.102 để được nhận tư vấn.
Mời bạn xem thêm
- Tự ý bán data của khách hàng có vi phạm pháp luật không?
- Quy định về tạm giữ phương tiện giao thông gồm những gì?
- Bán hàng không rõ nguồn gốc bị phạt bao nhiêu tiền năm 2022
Câu hỏi thường gặp
Theo giải thích tại Khoản 13, Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam: “Thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.“ Theo đó, thẻ tạm trú chỉ có thời hạn sử dụng nhất định tùy thuộc vào từng mục đích sử dụng khác nhau và được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền tại Việt Nam.
Người nước ngoài, thân nhân của người nước ngoài hoặc doanh nghiệp, tổ chức sử dụng người lao động nước ngoài được gia hạn thẻ tạm trú chậm nhất là vào ngày cuối cùng thẻ tạm trú còn thời hạn. Tuy nhiên để đảm bảo giá trị liên tục của thẻ thì nên nộp hồ sơ gia hạn trước từ 5 đến 10 ngày làm việc trước khi thời hạn của thẻ tạm trú hết hạn.